Category Archives: Khởi nghiệp,Quản trị điều hành

Phân tích SWOT – Cách để hoạch định chiến lược tốt hơn

Memilus Creative Agency

Brand - Ecommerce - App - Print

Phân tích SWOT – Cách để hoạch định chiến lược tốt hơn 2

Khởi nghiệp,Quản trị điều hành

Quan điểm của phân tích SWOT là giúp bạn phát triển một chiến lược kinh doanh mạnh mẽ. Mô hình SWOT được thiết kế để tạo điều kiện cho một cái nhìn thực tế về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt. Đặc biệt là những công ty mới thành lập thì mô hình này thực sự rất cần thiết trong giai đoạn đầu. Vậy mô hình SWOT là gì và sử dụng nó như thế nào?

Phân tích SWOT là gì?

Trước khi hiểu rõ phân tích SWOT là gì thì chúng ta cần hiểu đúng nghĩa của “SWOT”. SWOT là từ viết tắt các chữ cái đầu theo thứ tự của: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức).

phan-tich-swot-01

SWOT là gì?

Trong đó, điểm mạnh và điểm yếu là yếu tố nội bộ của công ty (VD: danh tiếng, vị trí,…). Đây là những yếu tố mà bản thân doanh nghiệp có thể tự cải thiện để thay đổi. Còn cơ hội và thách thức là những vấn đề bên ngoài mà cho dù bạn có thích hay không thì cũng không thể thay đổi được chúng (VD: nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, hành vi tiêu dùng,…)

Phân tích SWOT là một khung được sử dụng để đánh giávị thế cạnh tranh của công tyvà để phát triển hoạch định chiến lược.Phân tích SWOT đánh giá các yếu tố bên trong và bên ngoài, cũng như tiềm năng ở hiện tại và tương lai của một doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp hiện nay có thể sử dụng phân tích SWOT bất cứ lúc nào để đánh giá môi trường thay đổi và chủ động đáp ứng theo nhu cầu đó.Trên thực tế, bạn nên tiến hành cuộc họp đánh giá chiến lược ít nhất mỗi năm một lần bắt đầu bằng phân tích SWOT.

Lĩnh vực nào có thể áp dụng mô hình SWOT?

Việc phân tích SWOT là rất quan trọng đặc biệt là với những doanh nghiệp mới thành lập vì nó sẽ quyết định hướng đi để đạt được mục tiêu đã đặt ra. Do vậy mà mô hình phân tích này sẽ rất phù hợp với một số trường hợp như:

  • Lên kế hoạch chiến lược triển khai
  • Đề xuất ý tưởng mới
  • Đưa ra quyết định
  • Phát triển thương hiệu
  • Tái định vị thương hiệu,…
  • Một số vấn đề cá nhân: nhân viên, tài chính, cơ cấu nhân sự,…

Ngoài ra, phân tích SWOT cũng phù hợp với những công ty đang cần xác định vị thế của mình ở thị trường hiện tại. Nó không quan trọng là sử dụng cho lĩnh vực nào mà cái quan trọng là bạn vận dụng nó ra sao?

phan-tich-swot-2

Mô hình SWOT áp dụng cho nhiều lĩnh vực

Mô hình SWOT nên do ai trong doanh nghiệp lập nên?

Nếu chỉ 1 người hay 1 vị trí nào đó trong doanh nghiệp lập mô hình SWOT cho công ty thì nó sẽ không khách quan và toàn diện. Tốt hơn hết là tầng lớp lãnh đạo nên phối hợp với các đội ngũ quản lý để triển trai dưới nhiều góc nhiều và có nhiều quan điểm khác nhau hoàn thiện mô hình hơn.

Không bắt buộc phải là những người trong nội bộ doanh nghiệp, bản thân khách hàng cũng có thể tham gia đóng góp vào quá trình xây dựng mô hình này. Còn nếu bạn đang tự điều hành công ty thì cũng không cần phải quá lo lắng vì có thể tham khảo ý kiến từ bạn bè, những chuyên gia tư vấn để tập hợp nhiều góc nhìn hơn.

Thị trường không đứng yên mà ngày một thay đổi. Do đó, doanh nghiệp cần liên tục đánh giá và cập nhật triển khai phân tích SWOT từ 6 tháng đến 1 năm 1 lần. Như thế sẽ nhanh chóng xác định kế hoạch và chiến lược hiệu quả hơn.

SWOT dành riêng cho phân khúc, đưa vào phân tích SWOT tổng thể.

Cách tiến hành phân tích SWOT

Một phân tích SWOT thường được tiến hành bằng cách sử dụngmẫu gồm bốn hình vuông,nhưng bạn cũng có thể tạo danh sách cho từng danh mục.Sử dụng phương pháp này giúp bạn dễ dàng tổ chức và hiểu kết quả nhất.

phan-tich-swot-1

Phân tích SWOT

Doanh nghiệp nên tổ chức những buổi brainstorm để xác định các yếu tố trong bốn loại.Ngoài ra, bạn có thể yêu cầu các thành viên trong nhóm hoàn thành riêngmẫu phân tích SWOT của họvà sau đó gặp gỡ để thảo luận, thông nhất kết quả.Khi bạn làm việc qua từng danh mục, ban đầu đừng quá lo lắng về việc xây dựng.Chỉ cần nắm bắt các yếu tố bạn tin là có liên quan đến bốn lĩnh vực.

Khi bạn đã hoàn tất việc brainstorm, hãy tạo một phiên bản cuối cùng, ưu tiên cho phân tích SWOT của bạn, liệt kê các yếu tố trong mỗi danh mục theo thứ tự ưu tiên cao nhất đến thấp nhất ở phía dưới.

Câu hỏi đặt ra để giải quyết vấn đề trong mô hình SWOT

Việc tiến hành phân tích SWOT sẽ không hoàn hảo nếu bạn không tự đặt ra cho mình những câu hỏi và giải quyết nó. Bạn có thể tham khảo một số câu hỏi như sau để tìm ra vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải.

Điểm mạnh(yếu tố bên trong, tích cực)

Điểm mạnh mô tả các thuộc tính tích cực, hữu hình và vô hình, nội bộ trong tổ chức của bạn.Chúng nằm trong tầm kiểm soát của bạn.

Một số câu hỏi thì xây dựng điểm mạnh:

  • Doanh nghiệp làm tốt được việc gì?
  • Doanh nghiệp có những nguồn lực nội bộ nào?Hãy suy nghĩ về những điều sau đây:
    • Điểm tích cực của mọi người, chẳng hạn như kiến ​​thức, nền tảng, giáo dục, thông tin, mạng, danh tiếng hoặc kỹ năng.
    • Tài sản hữu hình của công ty, chẳng hạn như vốn, tín dụng, khách hàng hiện tại hoặc kênh phân phối, bằng sáng chế hoặc công nghệ.
  • Doanh nghiệp có lợi thế gì so với đối thủ cạnh tranh?
  • Doanh nghiệp có khả năng nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ?Cơ sở sản xuất?
  • Những khía cạnh tích cực khác, nội bộ cho doanh nghiệp của bạn, thêm giá trị hoặc cung cấp cho bạn một lợi thế cạnh tranh?

Điểm yếu(yếu tố bên trong, tiêu cực)

Điểm yếu là các khía cạnh của doanh nghiệp làm giảm giá trị mà họ cung cấp hoặc đặt họ vào thế bất lợi cạnh tranh.Bạn cần tăng cường các lĩnh vực này để cạnh tranh với đối thủ cạnh tranh tốt nhất của bạn.

  • Những yếu tố nào trong tầm kiểm soát của doanh nghiệp làm giảm khả năng để có hoặc duy trì lợi thế cạnh tranh?
  • Những lĩnh vực nào cần cải thiện để hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp hoặc cạnh tranh với đối thủ mạnh nhất?
  • Doanh nghiệp của bạn thiếu gì (ví dụ: chuyên môn hoặc tiếp cận các kỹ năng hoặc công nghệ)?
  • Doanh nghiệp của bạn có nguồn lực hạn chế không?
  • Doanh nghiệp của bạn có đang ở một vị trí kém?

Cơ hội(yếu tố bên ngoài, tích cực)

Cơ hội là yếu tố hấp dẫn bên ngoài đại diện cholý do doanh nghiệp có khả năng phát triển thịnh vượng.

  • Những cơ hội tồn tại trong thị trường của doanh nghiệp hoặc môi trường mà công ty có thể hưởng lợi?
  • Nhận thức về doanh nghiệp của bạn tích cực?
  • Có sự tăng trưởng thị trường gần đây hoặc có những thay đổi khác trên thị trường tạo ra một cơ hội cho doanh nghiệp không?
  • Là cơ hội đang diễn ra, hay chỉ có một cửa sổ cho nó?Nói cách khác, thời gian của doanh nghiệp quan trọng như thế nào?

Thách thức(yếu tố bên ngoài, tiêu cực)

Những thách thức bao gồm các yếu tố bên ngoài ngoài tầm kiểm soát có thể khiến chiến lược của chính doanh nghiệp gặp rủi ro.Doanh nghiệp không kiểm soát tuyệt đối với những điều này, nhưng vẫn có thể có kế hoạch dự phòng để giải quyết chúng nếu xảy ra.

  • Ai là đối thủ cạnh tranh hiện tại hoặc tiềm năng của doanh nghiệp?
  • Những yếu tố nào ngoài tầm kiểm soát có thể khiến doanh nghiệp của bạn gặp rủi ro?
  • Những thách thức được tạo ra bởi một xu hướng hoặc sự phát triển không thuận lợi có thể dẫn đến giảm doanh thu hoặc lợi nhuận?
  • Những tình huống có thể đe dọa nỗ lực tiếp thị của doanh nghiệp?
  • Đã có một sự thay đổi đáng kể về giá nhà cung cấp hoặc sự sẵn có của nguyên liệu thô?
  • Điều gì dẫn đến sự thay đổi trong hành vi của người tiêu dùng, nền kinh tế hoặc các quy định của chính phủ có thể làm giảm doanh số của doanh nghiệp?
  • Sản phẩm hoặc công nghệ nào mới được giới thiệu làm cho sản phẩm, thiết bị hoặc dịch vụ của doanh nghiệp trở nên lỗi thời?

Mô hình SWOT mở rộng

Bên cạnh mô hình SWOT truyền thống, doanh nghiệp cũng có thể áp dụng một số phân tích SWOT mở rộng khác dựa trên 4 yếu tố chính để đưa ra những chiến lược phù hợp. Ví dụ:

  • Chiến lược SO (Strengths – Opportunities): Theo đuổi những cơ hội phù hợp với điểm mạnh đang có của công ty.
  • Chiến lược WO (Weaknesses – Opportunities): Khắc phục được điểm yếu để tận dụng tốt cơ hội.
  • Chiến lược ST (Strengths – Threats): Sử dụng lợi thế, điểm mạnh đang có để giảm thiểu rủi ro do môi trường bên ngoài gây ra.
  • Chiến lược WT (Weaks – Threats): Thiết lập kế hoạch “phòng thủ” để tránh gặp phải những điểm yếu bị tác động từ môi trường bên ngoài.

Ví dụ về phân tích SWOT của Vinamilk

Vinamilk có thể được xem là một doanh nghiệp lâu đời trong ngành sản xuất và phân phối sữa tại Việt Nam hiện nay. Với sự ra đời và phát triển của vô số thương hiệu sữa khác nhưng Vinamilk vẫn không mất đi vị trí và lòng tin trong người tiêu dùng. Vậy Vinamilk đã áp dụng phân tích SWOT như thế nào? (Nguồn: Luận văn việt)

phan-tich-swot-3

Thương hiệu sữaVinamilk

Điểm mạnh (S) trong mô hình SWOT của Vinamilk

  • Vinamilk là thương hiệu quen thuộc và được người tiêu dùng Việt Nam tin tưởng sử dụng hơn 34 năm qua.
  • Marketing có hiệu quả cao: Các chương trình quảng cáo, PR, Marketing mang lại hiệu quả cao.
  • Lãnh đạo và quản lý giỏi và giàu kinh nghiệm: Vinamilk có một đội ngũ lãnh đạo giỏi, nhiều kinh nghiệm và tham vọng được chứng minh bởi lợi nhuận kinh doanh bền vững.
  • Danh mục sản phẩm đa dạng, sản phẩm có chất lượng cao nhưng giá thấp hơn sản phẩm nhập ngoại cùng loại và thị phần lớn nhất Việt Nam trong số các nhà cung cấp sản phẩm cùng loại.
  • Mạng lưới phân phối rộng khắp, kết hợp nhiều kênh phân phối hiện đại và truyền thống: 64 tỉnh thành với 250 nhà phân phối và hơn 135.000 điểm bán hàng trên toàn quốc.
  • Quan hệ tốt với nhà cung cấp, chủ động nguồn nguyên liệu đầu và, đầu tư việc cung cấp sữa bò
  • Tài chính mạnh: tỉ lệ Nợ/Tổng tài sản là 16,7% (2009).
  • Nghiên cứu và phát triển hướng theo thị trường: chủ động thực hiện nghiên cứu và hợp tác với các công ty nghiên cứu thị trường để tìm hiểu xu hướng và hoạt động bán hàng, phản hồi của người tiêu dùng.
  • Thiết bị và công nghệ hiện đại: Công ty nhập khẩu công nghệ từ các nước châu Âu như Đức, Ý, Thụy Sĩ để ứng dụng vào dây chuyền sản xuất.

Điểm yếu (W) trong mô hình SWOT của Vinamilk

  • Chưa chủ động được nguồn nguyên liệu: Chưa chủ động được nguồn nguyên liệu, phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu( 60%) vì vậy chi phí đầu vào bị tác động mạnh từ giá sữa thế giới và biến động tỷ giá.
  • Thị phần sữa bột chưa cao, chưa cạnh tranh được với các sản phẩm sữa bột nhập khẩu từ Mỹ, Úc, Hà Lan…. Theo báo cáo mới nhất của BVSC thị trường sữa bột trong nước do sản phẩm sữa nhập khẩu chiếm 65%, Dutchlady chiếm 20%, Vinamilk chiếm 16%.

phan-tich-swot-3

Mô hình SWOT của Vinamilk

Cơ hội (O) trong mô hình SWOT của Vinamilk

  • Nguồn nguyên liệu cung cấp đang nhận được sự trợ giúp của chính phủ, nguyên liệu nhập khẩu có thuế suất giảm.
  • Lực lượng khách hàng tiềm năng cao và nhu cầu lớn: Mức tiêu thụ bình quân của Việt Nam hiện nay là 14l/người/năm, thấp hơn so với Thái Lan (23l/người/năm), Trung Quốc (25l/người/năm). Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ (trẻ em chiếm 36% dân số) và mức tăng dân số là trên 1%/năm, đây là thị trường rất hấp dẫn.
  • Đối thủ cạnh tranh đang bị suy yếu do các vấn đề liên quan đến chất lượng và quan điểm người Việt dùng hàng Việt đang được hưởng ứng.

Thách thức (T) trong mô hình SWOT của Vinamilk

  • Sự tham gia thị trường của nhiểu đối thủ cạnh tranh mạnh.
  • Nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định
  • Khách hàng:thị trường xuất khẩu gặp nhiều rủi ro và tâm lý thích sử dụng hàng ngoại của KH.

Khi bạn đã phân tích và đề ra các chiến lược cho bản kế hoạch kinh doanh của công ty thì hãy nhớ lên lịch các cuộc họp để đánh giá thường xuyên về hiệu quả của nó nhé. Để tận dụng tối đa mô hình này, hãy làm việc với tư cách là một dự án nhóm cùng mọi người từ các bộ phận khác nhau trong công ty bạn.Bạn càng có nhiều hiểu biết đa dạng, kết quả của bạn sẽ càng tốt hơn khi sử dụng phân tích SWOT.

Nguồn tham khảo:Sao Kim Branding

Xem thêm các bài viết liên quan:

Phân tích SWOT – Cách để hoạch định chiến lược tốt hơn







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Mô hình kinh doanh Canvas – Chìa khóa thành công cho các nhà khởi nghiệp

Memilus Creative Agency

Brand - Ecommerce - App - Print

Mô hình kinh doanh Canvas – Chìa khóa thành công cho các nhà khởi nghiệp 105

Khởi nghiệp,Quản trị điều hành

Những ông lớn trên thế giới như Google, Apple, BMW,…hiện nay đều đang sử dụng mô hình kinh doanh Canvas. Và thành tựu cũng như độ nổi tiếng của những thương hiệu này thì đã được cả thế giới công nhận. Vậy, mô hình Canvas là gì và sử dụng nó như thế nào để đạt hiệu quả?

Mô hình kinh doanh Canvas là gì?

Mô hình kinh doanh Canvas có tên tiếng anh là Business Model Canvas, viết tắt là BMC, được phát triển bởi Alexander Osterwalder. Đây là một mô hình kinh doanh hiện đại, trực quan được nhiều nhà quản lý chiến lược sử dụng hiện nay để nhanh chóng và dễ dàng xác định, truyền đạt một ý tưởng kinh doanh hay khái niệm nào đó.

Mô hình Canvas cung cấp cấp nhìn toàn diện nhất cho doanh nghiệp và rất hữu ích trong việc thực hiện phân tích, so sánh về tác động có thể có của sự gia tăng đầu tư đối với bất kỳ một yếu tố ảnh hưởng nào.

mo-hinh-kinh=doanh-canvas-1

Mô hình kinh doanh Canvas – BMC

Ngoài ra, mô hình kinh doanh Canvas còn cung cấp cho mọi người một ngôn ngữ chung để qua đó họ có thể đánh giá quy trình truyền thống và áp dụng những thay đổi mới vào mô hình kinh doanh của họ.

Nhìn vào mô hình, ta thấy phía bên phải của BMC tập trung vào khách hàng (bên ngoài) trong khi bên trái của khung hình tập trung vào doanh nghiệp (nội bộ). Cả 2 yếu tố bên ngoài và bên trong đáp ứng xung quanh giá trị của doanh nghiệp, đó là sự trao đổi giá trị giữa công ty và khách hàng.

Cách tiếp cận mô hình Canvas dễ dàng nhất

Đa phần những công ty mới khởi nghiệp thất bại là vì các doanh nhân đặt hết niềm tin vào ý tưởng về sản phẩm mà họ tạo ra.Lòng trung thành của họ đối với sản phẩm hoặc dịch vụ khiến họ không xem xét sâu về mô hình kinh doanh mà tổ chức của họ sẽ tuân theo.

Thông thường,mô hình kinh doanhlàmột loại hình phổ biến, phù hợp với mọi doanh nghiệp trong ngành. Hoặc bản thân doanh nghiệp có thể kết hợp ngẫu nhiên có chọn lọc giữa các hệ thống và quy trình để theo đuổi mục tiêu chính – bán sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

Thường những ý tưởng đầu tiên rất khó để tạo nên thành công nhất định. Thay vào đó, sản phẩm/dịch phải trải qua nhiều lần, đổi mới nhiều phiên bản để cho ra thành phẩm cuối cùng hoàn hảo nhất. Cũng tương tự, các tổ chức bền vững hơn nếu họ đã xem xét một số mô hình kinh doanh trước khi quyết định một mô hình cụ thể.

Tại sao nên sử dụng mô hình Canvas?

Tư duy trực quan

Công cụ cho phép biểu diễn trực quan dễ dàng để người ra quyết định suy ngẫm.Công cụ này cung cấp một phân tích gọn gàng về những ảnh hưởng đến doanh nghiệp và cũng làm rõ định hướng mà công ty đang thực hiện thông qua mô hình kinh doanh của mình.

Nắm bắt mối quan hệ giữa 9 yếu tố

Mô hình Canvas cho phép nhóm điều hành hiểu 9 yếu tố liên quan mật thiết với nhau như thế nào. Một cơ hội hoặcsự đổi mớicó thể được phát hiện thông qua việc sử dụng công cụ này.

Dễ dàng lưu hành

Công cụ cho phép dễ dàng truy cập và chia sẻ.Hình ảnh của mô hình đã hoàn thành hoặc đơn giản là chuyền tay nhau để mọi người có thể nắm bắt ý chính của nó cũng như thêm vào nó, nếu cần, có thể biến mô hình này thành một công cụ rất di động và tiện lợi.

Làm thế nào để sử dụng mô hình Canvas hiệu quả?

Để ứng dụng mô hình Canvas hiệu quả nhất vào công việc kinh doanh, trước hết bạn cần phải hiểu mô hình này bao gồm những yếu tố nào. Mô hình BMC phân loại quy trình và hoạt động của doanh nghiệp thành 9 yếu tố chính, mỗi yếu tố đại diện cho một thành phần trụ cột trong quá trình tạo ra sản phẩm/dịch vụ.

1. Phân khúc khách hàng (Customer Segments)

Phân khúc khách hàng có nghĩa là chia khách hàng thành các nhóm giống nhau theo những tiêu chí cụ thể. Ví dụ như: theo tuổi tác, giới tính, sở thích, thói quen tiêu dùng,…

Để thực hiện phân khúc khách hàng hiệu quả, trước tiên, bạn phải biết khách hàng của mình là ai thông qua nhu cầu hiện tại và tương lai của họ.Sau đó, bạn phải liệt kê khách hàng của mình theo mức độ ưu tiên, bao gồm danh sách khách hàng tiềm năng trong tương lai.Cuối cùng, bạn nên đánh giá kỹ lưỡng khách hàng của mình bằng cách hiểu điểm mạnh và điểm yếu của họ và khám phá các loại khách hàng khác có thể có lợi cho công ty hơn nếu họ tập trung vào họ.

Những điều cần xem xét khi xác định phân khúc khách hàng của bạn:

  • Chúng ta đang giải quyết vấn đề cho ai?
  • Ai là người sẽ coi trọng sản phẩm/dịch vụ của bạn?
  • Họ có phải là một doanh nghiệp khác?
  • Nếu vậy, đặc điểm của các doanh nghiệp là gì?
  • Hay, họ là người khác?
  • Liệu sản phẩm của bạn hấp dẫn đàn ông/phụ nữ hay cả hai?
  • Nó có hấp dẫn với những người trẻ tuổi từ 20 đến 30 hoặc thanh thiếu niên không?
  • Các đặc điểm của những người đang tìm kiếm sản phẩm/dịch vụ của tôi là gì?

Một điều nữa để đánh giá là hiểu quy mô thị trường của bạn và có bao nhiêu người trong phân khúc khách hàng.Điều này sẽ giúp bạn hiểu thị trường của mình từ góc độ vi mô cho đến vĩ mô. Một điều tuyệt vời để bắt đầu hiểu khách hàng là tạo chân dung khách hàng cho từng phân khúc của bạn.

2. Đề xuất giá trị (Value Propositions)

Đề xuất giá trị là nền tảng cho bất kỳ doanh nghiệp/sản phẩm nào. Đây là khái niệm cơ bản về việc trao đổi giá trị giữa doanh nghiệp và khách hàng của bạn. Những đề xuất này cần phải độc đáo và dễ dàng phân biệt với các đối thủ cạnh tranh khác.

Những câu hỏi hay để hỏi khi xác định sản phẩm/dịch vụ của bạn:

  • Vấn đề tôi đang giải quyết là gì?
  • Tại sao ai đó muốn giải quyết vấn đề này?
  • Động lực cơ bản cho vấn đề này là gì?

Một cách tốt để tiếp cận điều này cho người dùng/khách hàng là xem xét các phân khúc khách hàng để tìm ra cái mà sản phẩm/dịch vụ giải quyết vấn đề cho khách hàng của bạn dựa trên tháp nhu cầu của Maslow.

Điều quan trọng là phải có bối cảnh xung quanh các mục tiêu mà công ty đang cố gắng đạt được cho phân khúc khách hàng của họ và sản phẩm/dịch của bạn phù hợp với chuỗi giá trị.

3. Kênh phân phối và truyền thông (Channels)

Kênh phân phối và truyền thông được định nghĩa là phương tiện thông qua đó khách hàng của bạn tiếp xúc với những đề xuất giá trị của doanh nghiệp và trở thành một phần trong chu kỳ bán hàng. Hay hiểu đơn giản thì đó chính là cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp.

Những câu hỏi hay được đặt ra khi xác định các kênh để tiếp cận khách hàng của bạn là:

  • Làm thế nào chúng ta sẽ nói vớiphân khúc khách hàng vềđề xuất giá trịcủa doanh nghiệp?
  • Khách hàng của chúng tôi ở đâu?
  • Họ có trên phương tiện truyền thông xã hội?
  • Họ đang lái xe và nghe radio?
  • Họ đang ở một sự kiện hay hội nghị?
  • Họ có xem TV lúc 7 giờ tối vào tối thứ Sáu không?

Có hai loại kênh cơ bản:

  • Kênh thuộc sở hữu của công ty như các cửa hàng
  • Kênh đối tác như Nhà phân phối.

Một công ty có thể chọn để chọn một hoặc sử dụng kết hợp cả hai.

Ví dụ về các kênh:

  • Truyền thông xã hội
  • Nói trước công chúng
  • Thư điện tử (email marketing)
  • Internet
  • SEM (Tiếp thị công cụ tìm kiếm)
  • SEO (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)
  • Kỹ thuật tiếp thị
  • Tiếp thị lan truyền
  • Bán hàng và khuyến mãi hoa hồng
  • Chi nhánh, cửa hàng
  • Nền tảng hiện có
  • PR quảng cáo
  • Triển lãm thương mại
  • Tiếp thị nội dung
  • Xây dựng cộng đồng

Việc hiểu làm thế nào để tiếp cận khách hàng là rất quan trọng đối với doanh nghiệp của bạn.

4. Quan hệ khách hàng (Customer Relationships)

Sau khi đã xác định được chân dung khách hàng của từng phân khúc thì bạn cần phải hiểu được mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng là gì?Quan hệ khách hàng được định nghĩa là cách mà một doanh nghiệp tương tác với khách hàng của mình.

Quan hệ khách hàng có thể được phân loại như sau:

  • Hỗ trợ cá nhân: doanh nghiệp tương tác trực tiếp với khách hàng thông qua nhân viên
  • Hỗ trợ cá nhân chuyên dụng: Loại mối quan hệ này được đặc trưng bởi sự tương tác rất chặt chẽ giữa khách hàng và doanh nghiệp thông qua một đại diện được chỉ định một nhóm khách hàng và chịu trách nhiệm cá nhân về toàn bộ trải nghiệm của khách hàng với công ty.
  • Tự phục vụ: doanh nghiệp cung cấp các cung cụ để khách hàng tự phục vụ chính họ.
  • Dịch vụ tự động: Đây là các mối quan hệ tự phục vụ tùy chỉnh, trong đó ưu tiên lịch sử mua sắm khách hàng để cải thiện tổng thể.
  • Cộng đồng: Trong thời đại công nghệ ngày nay, cộng đồng khách hàng cho phép các doanh nghiệp giao tiếp trực tiếp với họ.Điều này cho phép trải nghiệm khách hàng nâng cao vì cộng đồng cho phép khách hàng chia sẻ kinh nghiệm của họ và đưa ra những thách thức và giải pháp chung.
  • Đồng sáng tạo: Khách hàng có thể tham gia trực tiếp vào quá trình xây dựng sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty.

5. Dòng doanh thu (Revenue Stream)

Luồng doanh thu được định nghĩa là cách mà doanh nghiệp chuyển đổi đề xuất giá trị hoặc giải pháp cho vấn đề của khách hàng thành lợi ích tài chính.

Nhưng làm thế nào để bạn đạt được doanh thu?

Có nhiều mô hình doanh thu khác nhau ở đây:

  • Trả tiền cho mỗi sản phẩm (trả cho mỗi lượt xem)
  • Phí dịch vụ
  • Tỷ lệ cố định
  • Đăng ký
  • Cổ tức
  • Phí môi giới
  • Tăng vốn chủ sở hữu

Khi thiết lập các dòng doanh thu, điều quan trọng là bạn phải xác định một mức giá hiệu quả cho sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ được đưa ra thông qua quá trình loại bỏ

6. Tài nguyên chính (Key Resources)

Đây là những tài sản cơ bản của doanh nghiệp để cung cấp giá trị cho khách hàng của mình.Tài nguyên có thể được phân loại là con người, tài chính, thể chất và trí tuệ.

Đối với những người mới khởi nghiệp, điều quan trọng là phải liệt kê được những tài nguyên mà doanh nghiệp đang có. Việc này cho bạn một ý tưởng rõ ràng về sản phẩm dịch vụ mà công ty bạn cần tạo ra cho khách hàng, những tài nguyên nào có thể tận dụng để tiết kiệm chi phí.

Sau khi có danh sách tài nguyên cuối cùng, công ty có thể quyết định cần đầu tư bao nhiêu vào các nguồn lực chính này để vận hành một doanh nghiệp bền vững.

7. Hoạt động chính (Key Activities)

Các hoạt động chính của doanh nghiệp là những hành động mà doanh nghiệp thực hiện để đạt được đề xuất giá trị cho khách hàng.

Câu hỏi đặt ra:

  • Những hoạt động nào doanh nghiệp thực hiện trong việc đạt được đề xuất giá trị cho khách hàng?
  • Tài nguyên được sử dụng là gì?
  • Thời gian?
  • Chuyên môn?
  • Phân phối sản phẩm?
  • Phát triển kỹ thuật?
  • Chiến lược?
  • Cung cấp tài nguyên (con người/vật lý)?
  • Những hành động nào khiến bạn hoặc nhân viên của bạn đạt được trao đổi giá trị?

Những hoạt động này là các quá trình quan trọng nhất cần phải thực hiện để mô hình kinh doanh có hiệu quả. Từ đó đánh giá tác động và tiến hành loại bỏ những hoạt động không cần thiết.

8. Đối tác chính (Key Partnerships)

Đối tác chính là danh sách các công ty/nhà cung cấp khác mà bạn có thể cần để đạt được các hoạt động chính và mang lại giá trị cho khách hàng.

Quan hệ đối tác có thể được phân loại như sau:

  • Liên minh chiến lược giữa các đối thủ cạnh tranh (còn được gọi là hợp tác)
  • Liên doanh
  • Mối quan hệ giữa người mua và nhà cung cấp.

Một ví dụ về điều này là: nếu bạn bán hàng tạp hóa cho khách hàng thì bạn phải cần nguồn cung cấp sản phẩm cho cửa hàng của bạn, lúc đó bạn mới có sản phẩm để đưa cho khách hàng. Họ là một đối tác quan trọng để đạt được giá trị mà doanh nghiệp đã hứa với khách hàng.

9. Cơ cấu chi phí (Cost Structure)

Cấu trúc chi phí có thể được hiểu là những khoản tiền mà doanh nghiệp cần để chi trả cho những hoạt động của họ.

Một số đặc điểm của cấu trúc chi phí phổ biến:

  • Chi phí cố định: chi phí không thay đổi trong một khoảng thời gian
  • Chi phí biến đổi: chi phí thay đổi tùy theo phương sai trong sản xuất.
  • Tính kinh tế theo quy mô: chi phí giảm khi sản xuất tăng.
  • Tính kinh tế của phạm vi: chi phí giảm bằng cách đầu tư vào các doanh nghiệp liên quan đến sản phẩm cốt lõi.

Bước quan trọng đầu tiên các nhà sáng lập phải làm là xác định rõ ràng tất cả các chi phí liên quan đến doanh nghiệp. Sự hiểu biết thực tế về chi phí của doanh nghiệp là một trong những đặc điểm nổi bật của mô hình kinh doanh tốt.Sau đó, bạn mới tiến hành liệt kê tất cả các chi phí lên khung vẽ, để chúng được trực quan hơn và tạo kế hoạch cho từng chi phí.

Một số chi phí có thể được giảm thông qua các biện pháp nhất định, trong khi các chi phí khác có thể tăng nếu bạn quyết định đầu tư vào một phần cụ thể sẽ mang lại lợi nhuận trong tương lai.

Một số ví dụ về các thương hiệu lớn sử dụng mô hình BMC

Mô hình kinh doanh Canvas rất phổ biến tại thời điểm hiện nay. Những thương hiệu nổi tiếng như Apple, Uber, BMW,…cũng đang áp dụng và rất thành công khi sử dụng mô hình này.

mo-hinh-kinh=doanh-canvas-uber

Mô hình BMC của Uber

mo-hinh-kinh=doanh-canvas-apple

Mô hình BMC của Apple

mo-hinh-kinh=doanh-canvas-bmw

Mô hình BMC của BMW

mo-hinh-kinh=doanh-canvas-nike

Mô hình BMC của Nike

Rất nhiều ví dụ điển hình trên thế giới cho thấy sự thành công khi áp dụng mô hình BMC trong quản trị chiến lược doanh nghiệp. Bạn hoàn toàn có thể áp dụng nó bằng hiểu biết của bản thân để vận dụng triệt để 9 yếu tố trong mô hình này để xây dựng doanh nghiệp. Công ty của bạn cũng sẽ có nền tảng định hướng kinh doanh vững chắc như hàng trăm doanh nghiệp khác đã và đang sử dụng mô hình kinh doanh Canvas.

Nguồn tham khảo:Sao Kim Branding

Xem thêm các bài viết liên quan:

Mô hình kinh doanh Canvas – Chìa khóa thành công cho các nhà khởi nghiệp







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Hiểu về mô hình kinh doanh từ A-Z trước khi bắt tay khởi nghiệp

Memilus Creative Agency

Brand - Ecommerce - App - Print

Hiểu về mô hình kinh doanh từ A-Z trước khi bắt tay khởi nghiệp 208

Khởi nghiệp,Quản trị điều hành

Mô hình kinh doanh được xem như là kim chỉ nam của mỗi một công ty hay bất kỳ doanh nghiệp nào. Trước khi bắt đầu kinh doanh, các nhà sáng lập phải tự tìm cho mình một mô hình nhất định, thích hợp để công ty thực hiện theo. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mô hình kinh doanh, tầm quan trọng cũng như là cách làm thế nào để mô hình kinh doanh của mình được khác biệt.

Thế nào là mô hình kinh doanh?

Mô hình kinh doanh có thể được hiểu đơn giản là một khuôn mẫu mà dựa vào đó để công ty tạo ra doanh thu, lợi nhuận. Nhìn chung, mô hình kinh doanh chắt lọc những tiềm năng của một tổ chức theo bản chất của nó, cung cấp một khuôn khổ để thành công và vượt qua các thách thức khác.

mo-hinh-kinh-doanh-1

Khái niệm mô hình kinh doanh

Mô hình kinh doanh là tất cả những hướng đi của chủ doanh nghiệp đề ra để phát triển theo nó ví dụ như: khách hàng mục tiêu, giá trị cốt lõi, tài nguyên chính, luồng doanh thu,… Từ đó để mọi thành viên trong công ty sẽ cùng chung một suy nghĩ, mục đích và chung một hành động để đưa công ty ngày một lớn mạnh hơn rất nhiều.

Tầm quan trọng của mô hình kinh doanh

Mô hình kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng đối với công ty đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập. Bởi nó xác định được vị trí của công ty trên thị trường và vạch ra những việc phải thực hiện để đạt được điều đó. Nó được ví như là DNA của Doanh nghiệp và nó định hướng được sự thành công cho công ty trong tương lai.

Việc triển khai và thực hiện một mô hình kinh doanh nào đó cũng buộc doanh nghiệp phải suy nghĩ sâu sắc và quyết định khó khăn. Một công ty mới thành lập thì việc đầu tiên là phải tạo ra mô hình kinh doanh riêng cho doanh nghiệp của họ, nhất là những công ty chuẩn bị tiến vào thị trường mới. Nó rất hữu ích để đánh giá tiềm năng của một dòng sản phẩm mới hoặc chiến lược liên doanh và làm thế nào để nó có giá trị ở thị trường hiện tại.

Một mô hình kinh doanh vững chắc làm các công ty và thương hiệu phải chịu trách nhiệm cho những gì họ đang làm việc, thời gian và tài nguyên họ tiêu thụ. Xây dựng mô hình kinh doanh cũng khuyến khích các nhà lãnh đạo suy nghĩ từ bên ngoài. Điều này có nghĩa là hiểu rõ hơn về những gì quan trọng đối với khách hàng và làm thế nào để cung cấp tốt nhất giá trị thực cho họ.

mo-hinh-kinh-doanh-2

Tầm quan trọng của mô hình kinh doanh với doanh nghiệp

Thành phần chính của mô hình kinh doanh

Mỗi công ty nên viết ra cách tiếp cận cơ bản để tiếp thị và làm thế nào để tạo ra giá trị thực sự cho khách hàng, nhân viên và thậm chí là đối tác.Đây là lý do tại sao các mô hình kinh doanh thường bao gồm thông tin về khách hàng mục tiêu, thị trường, sức mạnh và thách thức của tổ chức, các yếu tố thiết yếu của sản phẩm và cách thức bán sản phẩm.Mô hình kinh doanh là cách nhanh nhất để nắm bắt và truyền đạt các yếu tố này trong một công ty.

Dưới đây là danh sách chi tiết các thành phần được tìm thấy trong hầu hết các mô hình kinh doanh:

  • Vấn đề: Pain Point (nỗi đau của khách hàng)là nhữngvấn đề cụ thể mà khách hàng hiện thời cũng như khách hàng tiềm năng của bạn đang gặp phải.
  • Giải pháp: cách công ty dự định đáp ứng nhu cầu của khách hàng (hay còn gọi là sản phẩm).
  • Tài nguyên chính: tài sản vật chất, trí tuệ, con người và tài chính tại công ty.
  • Phân khúc khách hàng: khách hàng mục tiêu là ai?
  • Đề xuất giá trị duy nhất: tại sao khách hàng sẵn sàng mua sản phẩm của công ty?
  • Cảnh quan cạnh tranh: khách hàng có thể sử dụng những lựa chọn thay thế nào?
  • Lợi thế cạnh tranh: đặc điểm không dễ dàng sao chép hoặc mua ở nơi khác.
  • Kênh bán hàng: công ty sẽ tiếp cận khách hàng như thế nào.
  • Luồng doanh thu: cách công ty tạo thu nhập.
  • Mô hình doanh thu: khuôn khổ cách tạo lợi nhuận của công ty.
  • Đối tác chính: đối tác và nhà cung cấp thiết yếu cho doanh nghiệp.
  • Cấu trúc chi phí: chi phí của công ty là gì và điều đó sẽ ảnh hưởng đến giá cả như thế nào.
  • Số liệu chính: cách công ty đo lường thành công.

Tùy thuộc vào sự trưởng thành của công ty và sản phẩm cung cấp, mô hình kinh doanh thực tế được tạo ra có thể không quá phức tạp hoặc giải quyết chi tiết từng thành phần.Mục tiêu là đưa ra một tầm nhìn chiến lược và mạnh mẽ, đánh giá khách quan những gì có thể và những thách thức nào sẽ phải đối mặt trong một hình thức tóm tắt.

Cách tạo một mô hình kinh doanh khác biệt

Chừng nào kinh doanh còn tồn tại thì công ty phải sử dụng các công cụ khác nhau để thiết lập chiến lược và xem xét các cơ hội trong tương lai.Trong những năm qua, sự phổ biến của một số khuôn khổ có sự biến động.Sau đây là một số ít các khung và phương pháp phổ biến nhất được sử dụng ngày nay.

Kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh được hiểu là một tài liệu tĩnh mô tả vấn đề, cơ hội và giải pháp của công ty trong bối cảnh dự báo từ 2 đến 5 năm về chi phí, doanh thu và lợi nhuận.Nó thường là một tệp văn bản mô tả nhiều hơn đáng kể so với những gì trong một mô hình kinh doanh hợp lý.

Ma trận thị phần tăng trưởng

Ma trận thị phần tăng trưởng bao gồm ma trận danh mục sản phẩm, Boston Box và ma trận BCG. Nó được tạo ra vào năm 1970 bởi Bruce D. Henderson, người sáng lập Tập đoàn tư vấn Boston.Ma trận thị phần tăng trưởng có bốn góc phần tư dựa vào sự tăng trưởng thị trường và thị những thị phần có liên quan.Nó được thiết kế để giúp các công ty xem xét danh mục sản phẩm và tìm cơ hội tăng trưởng.Nó cũng nhấn mạnh những sản phẩm mà các công ty nên ngừng đầu tư vào.

mo-hinh-kinh-doanh-3

Ma trận BCG

Đường tăng trưởng

Mô hình 3 đường tăng trưởng được phát triển bởi công ty tư vấn quản lý McKinsey & Company.Đường thứ nhất đại diện cho các doanh nghiệp cốt lõi cung cấp lợi nhuận cao nhất. Đường thứ hai đại diện cho các cơ hội mới nổi có tiềm năng lợi nhuận cao nhưng cũng có thể cần đầu tư đáng kể.Đường thứ 3 đại diện cho ý tưởng cho sự phát triển trong tương lai, chẳng hạn như các dự án nghiên cứu.Các công ty có thể sử dụng tất cả ba đường để quản lý đồng thời các cơ hội hiện tại và tương lai để phát triển.

Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Porter

Mô hình này được thiết kế để giúp các công ty phân tích bối cảnh cạnh tranh cho dịch vụ hoặc sản phẩm của họ.Khái niệm Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Porter được giới thiệu lần đầu tiên bởi giáo sư Harvard Michael E. Porter vào năm 1979. Không giống với các mô hình kinh doanh khác, nó tập trung rõ ràng vào lợi nhuận của một doanh nghiệp được nhìn qua lăng kính của cácmối đe dọa từ các đối thủ cạnh tranh(cả mới và cũ) và sức mạnh mặc cả của khách hàng và nhà cung cấp.

mo-hinh-kinh-doanh-4

5 yếu tố cạnh tranh của Porter

Mô hình doanh thu

Một mô hình doanh thu mô tả cách một công ty bán sản phẩm hoặc tạo doanh thu.Ví dụ về các mô hình doanh thu bao gồm đăng ký, trả tiền cho mỗi lần sử dụng, dựa trên quảng cáo, nhượng quyền thương mại,…Một mô hình doanh thu không chứa các yếu tố khác theo truyền thống có trong một mô hình kinh doanh, chẳng hạn như bối cảnh cạnh tranh hoặc vấn đề của khách hàng (pain point).

Mô hình SWOT

SWOT là từ viết tắt của Điểm mạnh (Strength), Điểm yếu (weaknesses), cơ hội (opportunities), Thách thức (threats).Ma trận sử dụng cả yếu tố bên trong (điểm mạnh và điểm yếu) và yếu tố bên ngoài (cơ hội và mối thách thức) để xác định giá trị của một cơ hội hoặc mục tiêu đã xác định.Mô hình SWOT không dành riêng cho các doanh nghiệp hoặc tổ chức nào mà có thể thực hiện phân tích với mọi người, mọi địa điểm và tất cả sản phẩm.

Ví dụ – Mô hình kinh doanh Canvas – Business Model Canvas (BMC)

Mô hình kinh doanh Canvas có tên tiếng anh là Business Model Canvas – một công cụ xây dựng mô hình kinh doanh hiện đại được thiết kế bởi Alexander Osterwalder và Yves Pigneur. Mục đích chính của mô hình này là hỗ trợ doanh nghiệp hợp nhất các hoạt động kinh doanh bằng việc minh họa các tiêu chí đánh đổi tiềm năng. Tính đến thời điểm hiện nay thì mô hình này đã gây được tiếng vang rất lớn và được nhiều CEO cũng như nhiều nhà khởi nghiệp trẻ đón nhận nhiệt liệt.

Một số công ty lớn hàng đầu thế giới như Google, Facebook, P&G cũng đang áp dụng mô hình Canvas để quản lý chiến lược và tạo ra những tăng trưởng mới cho công ty của họ. Mô hình kinh doanh Canvas gồm 9 yếu tố chính:

  • Phân khúc khách hàng chính của ý tưởng/dự án của bạn muốn hướng tới là ai?
  • Mục tiêu giá trị mà sản phẩm/dịch vụ của ý tưởng/dự án kinh doanh mang lại cho khách hàng là gì?
  • Sử dụng kênh kênh phân phối và truyền thông nào để công chúng biết đến sản phẩm dịch vụ của bạn?
  • Thiết lập và xây dựng quan hệ khách hàng như thế nào?
  • Doanh thu dự kiến từ nguồn nào?
  • Nguồn lực chính của ý tưởng/dự án là gì?
  • Hoạt động chính của ý tưởng/dự án kinh doanh của bạn là gì?
  • Đối tác chính trong ý tưởng/dự án của bạn là ai?
  • Cơ cấuchi phícủa ý tưởng/dự án như thế nào?

mo-hinh-kinh-doanh-6

Mô hình kinh doanh Canvas

Sở dĩ mô hình này được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng vào việc xây dựng chiến lược phát triển công ty là vì:

  • Tính tập trung: Mô hình kinh doanh Canvas thường tập trung vào nội dung, chiến lược của công ty hơn là những mô hình truyền thống khác. Điều này thúc đẩy công việc kinh doanh của họ nhanh hơn và có hiệu quả hơn.
  • Tính linh hoạt: Mô hình này khá dễ dàng để chỉnh sửa từ góc độ lập kế hoạch cho đến quá trình triển khai vì mọi thứ đều nằm trên 1 trang giấy.
  • Tính rõ ràng: Rõ ràng là so với một bản kế hoạch vài chục cho đến vài trăm trang thì một bản kinh doanh chỉ 1 trang giấy sẽ mất ít thời gian hơn để đọc và hiểu nó, đồng nghiệp cũng sẽ vì thế mà dễ dàng tiếp nhận tầm nhìn của công ty hơn.

Phác thảo một mô hình kinh doanh là một phần của việc thiết lập chiến lược kinh doanh có ý nghĩa.Nó đòi hỏi suy nghĩ sâu sắc về các giả định cốt lõi xung quanh việc một công ty sẽ tạo ra giá trị như thế nào, nhóm sẽ làm việc ra sao để đạt được mục tiêu của mình.Và vì định dạng tóm tắt, nó đòi hỏi phải chắt lọc những ý tưởng cốt lõi về tương lai của doanh nghiệp với bản chất của mô hình kinh doanh.

Biên dịch từ aha.io

Nguồn tham khảo: Sao Kim Branding

Xem thêm các bài viết liên quan:

Hiểu về mô hình kinh doanh từ A-Z trước khi bắt tay khởi nghiệp







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn