Mục lục
- I. Định nghĩa
- II. Trường hợp dùng động từ ở dạng số ít
- III. Trường hợp dùng động từ ở dạng số nhiều
- IV. Động từ có thể dùng số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp
- V. Bài tập
- VI. Đáp án
Ngữ pháp chiếm một vai trò quan trọng trong tiếng Anh ngoài khả năng phát âm tốt hay vốn từ vựng đa dạng. Tuy nhiên một vấn đề mà người học thường gặp phải đó là việc chia động từ. Một nguyên tắc căn bản trong việc chia động từ đó là động từ sẽ thay đổi tùy thuộc vào chủ ngữ và thì được sử dụng. Nếu chủ ngữ ở số nhiều thì động từ chia số nhiều, và chủ ngữ ở số ít thì động từ ở dạng số ít.
Trong tiếng Anh có những cách sử dụng động từ không tuân theo nguyên tắc cơ bản trên. Chính vì vậy, trong quá trình làm bài tập và luyện đề người học sẽ không thể tránh khỏi việc bị đánh lừa bởi các yếu tố khác như các từ nối, mệnh đề quan hệ hay các yếu tố ngữ pháp khác rất khó xác định được đâu sẽ là chủ ngữ và động từ chính sẽ phải chia thế nào.
Vì thế cho nên, trong phạm vi bài viết này Kienthuctienganh sẽ chia sẻ những nguyên tắc đặc biệt trong sử dụng động từ để giúp các bạn hiểu rõ về hơn “Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ” trong tiếng Anh.
I. Định nghĩa
Quy tắc chung:
Chủ ngữ số ít + động từ số ít
Chủ ngữ số nhiều + động từ số nhiều
II. Trường hợp dùng động từ ở dạng số ít
III. Trường hợp dùng động từ ở dạng số nhiều
IV. Động từ có thể dùng số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp
1. Cấu trúc Not only…but also và Either, Neither
Either + S1 + or + S2 | + Động từ chia theo chủ ngữ thứ hai (S2) |
Neither + S1 + nor + S2 | |
Not only + S1 + but also + S2 | |
S1 + or + S2 | |
S1 + nor + S2 | |
Not + S1 + but + S2 |
Ex:
– Neither his mother nor his father wants him to be a singer.
(Cả bố và mẹ anh ấy không muốn anh ấy thành ca sĩ.)
– Not only my younger sister but also my friends come to my university.
(Không những em gái tôi mà các bạn của tôi đều tới trường đại học.)
2. A number of/The number of
A number of + N ( plural) + V(plural)
The number of + N(plural) + V(singular)
Ex:
– A number of students are going to the stadium. ( Một số học sinh đi đến sân vận động)
– The number of weekdays in a week is five.( Số ngày trong tuần là năm)
3.
All of A lot of | + Động từ chia theo danh từ (Noun) đứng sau of |
Some of Lots of | |
Plenty of Percentage of | |
None of Part of | |
Most of The rest of | |
Majority of Half of | |
Minority of A third of | |
The last of One of |
Ex: One second of the apples are his.(1 nửa số táo là của anh ấy)
4. N1 of N2: động từ chia theo danh từ đứng trước (N1)
Ex: The aims of this course are formulated in terms of child growth
5. Một số danh từ chỉ tập hợp (collective noun):
Congress, family, group, crowd, organization, team,….
– Nếu xem như một đơn vị thì chia V số ít
– Nếu chỉ từng cá nhân tạo nên tập thể thì chia V số nhiều
Ex: My family has a big yard . (Gia đình tôi có một sân lớn)
My family were well.(Các thành viên trong gia đình tôi đều khoẻ)
6. There, Here + be + Noun
Động từ to be chia số ít hay số nhiều phụ thuộc vào N số ít hay số nhiều
Ex: There are two sides on the same coin. (Một đồng xu có 2 mặt)
Adverb of place + be/verb + S (be/verb chia theo S)
Ex: Under the tree sits a group of students ( Dưới cây có 1 nhóm học sinh ngồi)
It + be + S (be chia theo it)
Ex: It is Jack and John outside the door. (Jack và John ở ngoài cửa)
7. Đối với mệnh đề quan hệ
Chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính
Ex: The pencils on the table are hers. (Những cây bút chì trên bàn là của cô ấy)
8. Nếu chủ ngữ gồm nhiều thành phần và được nối với nhau bởi “and” thì sẽ có 2 trường hợp:
– Các thành phần đều có chung 1 tính chất (đều là người hoặc vật) thì động từ chia số ít
Ex: Beef and vegetables is her favorite food. (Thịt bò và rau là món ưa thích của cô ấy)
– Các thành phần khác nhau về tính chất, nhóm, loại (2 người, 2 vật khác nhau) thì động từ chia số nhiều
Ex: Jack and Mary are high school students. (Jack và Mary là học sinh cấp 3)
9. Cách từ chỉ số lượng
Some of/ none of/ no/ all + N:
– Nếu danh từ số nhiều + V(plural)
– Nếu danh từ số ít + V(singular)
Ex: None of the boys are good at Music. (Không có bạn nam nào giỏi âm nhạc cả)
Plenty of/ the rest of/ most of + N:
– Nếu danh từ số nhiều + V(plural)
– Nếu danh từ số ít + V(singular)
Ex: Most of the furniture here is new. (Hầu hết các món trang trí đều mới)
Half of/ a lot of/ a few of + N:
– Nếu danh từ số nhiều + V(plural)
– Nếu danh từ số ít + V(singular)
Ex: Half of the staffs have completed the plan.(Một nửa số nhân viên hoàn thành dự án)
V. Bài tập
Exercise 1: Choose the correct form of the verb, singular or plural.
1. The results of Dr. Jack’s experiment was/were published in a scientific journal.
2. A number of police officers here works/work with dogs.
3. Music is/are an easy subject at school.
4. The United Nations has/have its headquarters in New York
5. Where do /does your family live?
6. Why isn’t/aren’t there a supermarket close to those cities?
7. One of your kids has/have lost a shoe
8. Her cat as well as her dogs likes / like fast food.
9. The staff at the school wasn’t/weren’t happy with their working condition.
10.Every man, woman, and child is/are protected under the law.
Exercise 2: Choose the best answer A, B, C or D:
1. A large number of students in this school………. . English quite fluently.
a. speaks b. is speaking c. has spoken d. speak
2. A series of lectures………being presented at the Central Hall this week.
a. are b. will be c. has become d. is
3. Everybody who ………. a fever must go home at once.
a. has b. have c. is having d. are having
4. Measles………cured without much difficulty nowadays.
a. is b. are c. will be d. have
5. Neither Mrs.Smith nor her brothers……a consent form for tomorrow’s field trip.
a. need b. needs c. is needing d. has need
6. Laura, together with his aunt, ……………shopping.
a. have gone b. has gone c. go d. goes
7. The quality of the goods ………. . not very good.
a. is b. are c. is being d. has been
8. This shirt as well as that one………. . for sale, which will you have?
a. are b. is c. have d. has
9. To what place ………either the woman or her daughter wish to go?
a. is b. does c. do d. are
10. What she told me………. . to be of no importance.
a. seems b. seem c. must seem d. have seemed
11. Biology………. . not always an exact science.
a. was b. are c. is d. were
12. The flock of birds…………. . circling overhead.
a. gets b. are c. is d. get
13. The levels of intoxication…………. from subject to subject.
a. has been varied b. have been varied c. varies d. vary
14. The majority of the students………. . her to be innocent.
a. was made b. believe c. makes d. make
15. Advertisements on Youtube…………. . becoming more competitive than ever before.
a. has b. have c. are d. is
VI. Đáp án
Exercise 1: Choose the correct form of the verb, singular or plural.
1) were
2) work
3) is
4) has
5) does
6) isn’t
7) has
8) likes
9) weren’t
10) is
Exercise 2: Choose the best answer A, B, C or D:
1. d
2. a
3. a
4. a
5. a
6. b
7. a
8. b
9. b
10. a
11. c
12. c
13. d
14. b
15. c
Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức về “Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ” mà Kienthuctienganh muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ nắm vững phần nào ngữ pháp tiếng Anh. Nếu chỗ nào còn thắc mắc hay chưa rõ, bạn đọc vui lòng đặt câu hỏi của mình ở phần bình luận phía dưới hoặc tham gia group facebook để được hỗ trợ tức thì. Chúc các bạn thành công!
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ