Mục lục
- 1. Chức năng
- 2. Các liên từ phụ thuộc
- 2.1. After/ before: sau/ trước (dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau hoặc trước một việc khác)
- 2.2. Although/ Though/ Even though: mặc dù
- 2.3. As: khi (dùng để diễn tả 2 hành động cùng xảy ra)/bởi vì (diễn tả nguyên nhân)
- 2.4. As long as: miễn là
- 2.5. As soon as: ngay khi
- 2.6. Even if: kể cả khi
- 2.7. Because/ since: bởi vì
- 2.8. Once: một khi
- 2.9. Now that: vì giờ đây
- 2.10. So that/ In order that: để
- 2.11. Until: cho đến khi
- 2.12. When: khi
- 2.14. In case/ In the event that: trong trường hợp/ phòng khi
- 3. Bài tập thực hành
- 4. Đáp án
Tiếp nối chuỗi bài học về liên từ, ở bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về liên từ tương quan. Trong bài học hôm nay, hãy cùng memilus.net tìm hiểu về liên từ phụ thuộc nhé!
1. Chức năng
Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
2. Các liên từ phụ thuộc
2.1. After/ before: sau/ trước (dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau hoặc trước một việc khác)
Ví dụ: Jim went out after he had finished his homework.
(Jim ra ngoài sau khi đã hoàn thành bài tập về nhà).
Sam drank milk before she ate breakfast.
(Sam đã uống sữa trước khi ăn sáng).
2.2. Although/ Though/ Even though: mặc dù
Ví dụ: Although she is tired, she goes to school.
(Mặc dù mệt, cô ấy vẫn đến trường).
Lưu ý: Although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + N/V.ing, hoặc despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương
2.3. As: khi (dùng để diễn tả 2 hành động cùng xảy ra)/bởi vì (diễn tả nguyên nhân)
Ví dụ: I didn’t do homework as I played game last night.
(Tôi đã không làm bài tập vì tôi đã chơi game tối qua).
My mother is cooking as I am playing soccer.
(Mẹ đang nấu ăn khi tôi đang đá bóng).
2.4. As long as: miễn là
Ví dụ: I don’t care who you are as long as you love me.
(Tôi không quan tâm bạn là ai, miễn là bạn yêu tôi).
2.5. As soon as: ngay khi
Ví dụ: As soon as she left, we started to cook dinner.
(Ngay khi cô ấy rời đi, chúng tôi mới bắt đầu nấu bữa tối).
2.6. Even if: kể cả khi
Ví dụ: Even if the sky is falling down, I will love you.
(Kể cả khi bầu trời sập xuống, tôi vẫn sẽ mãi yêu bạn).
2.7. Because/ since: bởi vì
Ví dụ: I didn’t go to school today because it rained so heavily.
(Tôi không đi học hôm nay bởi vì trời mưa lớn).
Lưu ý: Because/ since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of/ due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.
2.8. Once: một khi
Ví dụ: I will not believe in you once you lie to me.
(Tôi sẽ không tin vào bạn nữa một khi bạn lừa dối tôi).
2.9. Now that: vì giờ đây
Ví dụ: I won’t find you, now that you aren’t mine.
(Tôi sẽ không tìm bạn nữa vì giờ đây bạn không còn là của tôi).
2.10. So that/ In order that: để
Ví dụ: We left early in order that we wouldn’t be caught in the traffic jam.
(Chúng tôi ra sớm để không bị kẹt xe).
2.11. Until: cho đến khi
Ví dụ: I didn’t come back home until 1 p.m.
(Tôi đã không về nhà cho đến 1 giờ sáng).
2.12. When: khi
Ví dụ: When I was young, I listened to the radio.
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường nghe đài).
2.13. While: trong khi (= whereas)
Ví dụ: While I am doing housework, my roommate is playing guitar.
(Trong khi tôi đang làm việc nhà thì bạn cùng phòng của tôi chơi ghi-ta).
2.14. In case/ In the event that: trong trường hợp/ phòng khi
Ví dụ: In case it will rain, please take an umbrella when you go out.
(Phòng khi trời mưa, vui long mang ô khi đi ra ngoài).
3. Bài tập thực hành
Bài tập 1: Điền những từ trong bảng sau vào chỗ trống thích hợp
Although | Until | While | Because | As long as | Even if | So that
1. She has decided to move to Portland
_ there are more opportunities for employment in that city.2. You can borrow my car you agree to be very careful with it.
3. Our neighbor is going to buy a gun she can protect herself from intruders who break into her apartment.
4._ he can save a lot of money by taking the bus, Russ still drives his car into the city every day.
5. Ronald is going to finish his homework__ it takes him all night.
6. My daughter can’t wait she gets her new bike.
7. Stay in the car__ I go into the store. I’ll be right back.
8. It’s a good idea to go to college for four years_ it’s possible to get a good job without a degree.
9. he’s overweight, Tony eats a lot of food before he goes to bed. That’s not healthy.
10. Tim’s parents will let him have his own car he pays for his own insurance and doesn’t get into any trouble with it.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1.
he worked hard all year long, he wasn’t able to buy his father an expensive gift.a. Since
b. Because
c. Even though
2. he didn’t have much money, he wasn’t able to buy his father an expensive gift.
a. Even though
b. Because
c. Although
3. he didn’t have much money, he was still able to buy an expensive gift for his father.
a. Unless
b. Although
c. As long as
4. he worked hard all year long and was able to earn a lot of money, he bought his father a very expensive gift.
a. Though
b. Although
c. Since
5. spend a lot of money on a gift, he made a present for his father.
a. Before
b. Rather than
c. If only
6. he buys his father an expensive gift, he won’t buy anything for himself.
a. While
b. Until
c. When
7. he was shopping for an expensive gift for his father, he realized he didn’t have any money.
a. Even if
b. While
c. Unless
8. he bought an expensive gift for his father, he felt tremendous joy.
a. When
b. Unless
c. Till
9. he buys his father an expensive gift, he needs to make sure he has enough money.
a. After
b. Before
c. Unless
10._ Terry was talking on the phone and not paying attention, her kids were making a big mess in the kitchen.
a. Because
b. After
c. While
4. Đáp án
Bài tập 1:
1. Because
2. As long as
3. So that
4. Although
5. Even if
6. Until
7. While
8. Even if
9. Although
10.As long as
Bài tập 2:
1. C
2. B
3. B
4. C
5. B
6. B
7. B
8. A
9. B
10.C
Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức về liên từ phụ thuộc. Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót (nếu có). Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng tiếng Anh vững mạnh. Chúc các bạn có những giờ học thật bổ ích!
>>Xem thêm nhiều chuyên mục ngữ pháp phổ biến khác được biên soạn bởi memilus.net
Liên từ phụ thuộc