Cụm giới từ

Mục lục

  • 1. Định nghĩa và chức năng
  • 2. Cách sử dụng các giới từ in/ on/ at để tạo thành cụm giới từ
  • 3. Bài tập thực hành
  • 4. Đáp án

Phần bài trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về các giới từ chỉ sự di chuyển và giới từ đi kèm với tính từ, danh từ, động từ. Ở phần bài học hôm nay, memilus.net xin được giới thiệu tới các bạn bài học mới về các cụm giới từ và bài học hôm nay sẽ kết thúc các chuỗi bài học về giới từ. Hãy cùng memilus.net khám phá chủ điểm ngữ pháp này nhé!

1. Định nghĩa và chức năng

  • Cụm giới từ là một nhóm các từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ, đại từ hoặc một cụm danh từ. Ngoài ra, còn được gọi là tân ngữ giới từ.

Cấu tạo:

Cụm giới từ = Giới từ + Tân ngữ giới từ (danh từ/ đại từ/ cụm danh từ)

Ví dụ: On Monday (vào thứ 2)
On the big boat (trên chiếc thuyền lớn)

– Một số giới từ có chức năng là trạng từ, số khác là tính từ:

  • Cụm giới từ đóng vai trò là trạng từ, cung cấp thông tin về địa điểm, thời gian, lý do hay cách làm một điều gì đó.
    Ví dụ: Sally was singing in the theater on Saturday. (Sally đã hát ở rạp hôm thứ 7)
    => Câu trên có tới 2 cụm giới từ đóng vai trò là trạng từ: một cụm cung cấp thông tin về địa điểm và một cụm cung cấp thông tin về thời gian.
    Ghi chú:
    – Trong một câu có thể có nhiều cụm giới từ đóng vai trò là trạng từ.
    – Các cụm giới từ có thể hoán đổi vị trí trong câu, đặc biệt là cụm giới từ chỉ thời gian.
    Ví dụ: On Saturday, Sally was singing in the theater. (Vào thứ 7, Sally đã hát ở rạp).

  • Cụm giới từ đóng vai trò là tính từ.
    Ví dụ: Dog is an animal of loyalty. (Chó là loài động vật trung thành).
    => Cụm giới từ đóng vai trò là tính từ thì bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.

2. Cách sử dụng các giới từ in/ on/ at để tạo thành cụm giới từ

  • In:
    + Dùng để chỉ một khoảng thời gian cụ thể trong ngày, trong năm,…
    Ví dụ: In the morning, in summer,…
    + Dùng để chỉ một địa điểm.
    Ví dụ: In Hanoi, in the room,…
    + Dùng để chỉ hình dáng, kích thước, màu sắc.
    Ví dụ: In white, in the circle,…
    + Dùng để miêu tả việc thực hiện một quá trình.
    Ví dụ: In preparing for the test, in marketing,…
    + Dùng để nói về cảm xúc, lòng tin hay một ý kiến nào đó.
    Ví dụ: believe in, interested in,…

  • On:
    + Dùng để miêu tả thứ gì đó trên bề mặt.
    Ví dụ: on the table, on your face,…
    + Dùng để chỉ ngày.
    Ví dụ: on the 21st of November, on Thursday,…
    + Dùng để chỉ một loại máy móc, thiết bị.
    Ví dụ: on the TV, on the phone,…
    + Dùng để chỉ một bộ phận của cơ thể
    Ví dụ: on my shoulder, on her finger,…
    + Dùng để chỉ trạng thái của một cái gì đó.
    Ví dụ: on sale, on fire,…

  • At:
    + Dùng để chỉ một thời gian cụ thể
    Ví dụ: at 1 pm, at 7.30 am,…
    + Dùng để chỉ một địa điểm
    Ví dụ: at the school, at the park,…
    + Dùng để cho địa chỉ email
    Ví dụ: at [email protected]
    + Dùng để chỉ một hành động
    Ví dụ: good at, laugh at,…

3. Bài tập thực hành

Bài tập 1: Điền vào giới từ in, at, on vào chỗ trống thích hợp
1. …… the afternoon
2. …… February
3. …… Christmas
4. …… 1991
5. …… Tuesday morning
6. …… summer
7. …… the moment
8. …… sunrise
9. …… April
10……. the future
11……. spring
12……. birthday party
13……. Sunday
14……. breakfast
15……. 2nd September 1945
16……. 10th January
17. ……1600 Pennsylvania Ave
18. ……the gym
19. ……the farm
20. ……the airport

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau với in, on, at.
1. Mary wants to live and work………New York.
2. My mother is working………the farm.
3. I am standing………the crossroad. I don’t know whether to turn left, turn right or go straight on.
4. ………university, he was an excellent student.
5. My grandparents live………456 Mountain Street………Australia.
6. There is a funny cartoon………TV now.
7. At present, I am………home while my friends are………school.
8. Everyone, open your book………page 123 and we start the lesson.

4. Đáp án

Bài tập 1:
1. in the afternoon
2. in February
3. at Christmas
4. in 1991
5. on Tuesday morning
6. on summer
7. at the moment
8. at sunrise
9. in April
10.in the future
11.in spring
12.at birthday party
13.on Sunday
14.at breakfast
15.on 2nd September 1945
16.on 10th January
17.at 1600 Pennsylvania Ave
18.at the gym
19.on the farm
20.at the airport

Bài tập 2:
1. Mary wants to live and work in New York.
2. My mother is working on the farm.
3. I am standing at the crossroad. I don’t know whether to turn left, turn right or go straight on.
4. At university, he was an excellent student.
5. My grandparents live at 456 Mountain Street in Australia.
6. There is a funny cartoon on TV now.
7. At present, I am at home while my friends are in school.
8. Everyone, open your book on page 123 and we start the lesson.

Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót (nếu có). Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng tiếng Anh vững mạnh.
Chúc các bạn có những giờ học thật bổ ích!

Đọc thêm: Tổng hợp tất cả các điểm ngữ pháp thông dụng trong tiếng Anh.

Cụm giới từ

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *