Category Archives: Bảng giá

Trạng từ (Adverb) hay còn gọi là phó từ thường hay xuất hiện trong hầu hết các câu tiếng Anh. Nó cũng đóng một phần quan trọng không khác gì chủ ngữ và động từ. 

Vậy có bao nhiêu loại trạng từ trong tiếng Anh, vị trí của nó và có vai trò như thế nào trong câu. Hãy cùng Kienthuctienganh tìm hiểu về nội dung kiến thức mới này nhé.

I. Định nghĩa trạng từ – Adverbs

  • Trạng từ (adverb) có chức năng dùng để bổ ngữ cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác trong câu. Tùy trường hợp mà trạng từ có thể đặt ở đầu câu, giữa hay cuối câu.

II. Phân loại trạng từ (Phó từ)

1. Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverb of Place)

  • Diễn tả hành động diễn ra ở đâu, nơi nào hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi Where?

Một số trạng từ nơi chốn thường gặp là:

Here

Đây

There

Kia

Out

Ngoài

Away

Cách xa, khỏi, mất

Everywhere

Khắp nơi

Somewhere

Nơi nào đó

Above

Bên trên

Below

Bên dưới

Along

Dọc theo

Around

Xung quanh

Back

Quay lại

Through

Xuyên qua

Vị trí: các trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng sau động từ chính hoặc sau tân ngữ nếu có. Nó sẽ đứng trước trạng từ chỉ thời gian nếu có

Ví dụ:
– She goes through the forest. (Cô ấy đi băng qua rừng.)

2. Trạng từ chỉ thời gian (Adverb of Time)

  • Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi When?

Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp là:

After

Sau khi

Before

Trước khi

Soon

Sớm

Today

Ngày hôm nay

Tomorrow

Ngày mai

Yesterday

Ngày hôm qua

Now

Bây giờ

Tonight

Tối nay

Last night

Tối hôm qua

Immediately

Ngay lập tức

Instantly

Tức thì, liền

Still

Vẫn

Once

Một khi

Soon

Sớm

Whenever

Bất cứ khi nào

Vị trí: các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh).

Ví dụ:
Tonight, I will see the football match with my father. (Tối nay, tôi sẽ xem trận bóng đá với bố tôi.)
She will come back soon. (Cô ấy sẽ quay lại sớm.)

3. Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency)

  • Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi How often?

  • Vị trí: trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau các động từ như To Be, trợ động từ, hoặc các động từ khiếm khuyết (Modal verbs) và trước động từ chính.

Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

Always

Luôn luôn

Usually

Thường thường

Frequently

Thường hay

Often

Thường

Sometimes/ occasionally

Thỉnh thoảng

Hardly/ seldom/ rarely

Hiếm khi

Never

Không bao giờ

Everyday

Hằng ngày

Now and then

Thỉnh thoảng

Regularly

Thường xuyên

Continuously

Lúc nào cũng

Ví dụ:
I rarely get up late. (Tôi hiếm khi dậy trễ.)
They are always complaining about the noise. (Họ luôn luôn phàn nàn về tiếng ồn.)

4. Trạng từ chỉ cách thức (Adverb of Manner)

  • Diễn tả cách thức một hành động, sự việc được thực hiện như thế nào. Dùng để trả lời các câu hỏi với How?

  • minus

    ị trí: Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như trong câu có tân ngữ)

  • minus

    Đa số các trạng từ chỉ cách thức thường có đuôi –ly (happily, badly, extremely, beautifully, quickly, slowly, …) và được dịch là ‘một cách

  • minus

    Ngoại lệ có một số tính từ khi dùng như trạng từ vẫn giữ nguyên và không thêm –ly (fast, hard, early, late).

Ví dụ:
She drives carelessly. (Cô ấy lái xe bất cẩn.)

5. Trạng từ chỉ số lượng (Adverb of Quantity)

  • Diễn tả số lượng sự vật ít hay nhiều

  • Vị trí: trạng từ chỉ số lượng thường đứng cuối câu, trước trạng từ chỉ thời gian.

Một số trạng từ chỉ số lượng thường gặp:

Once

Một lần

Twice

Hai lần

Much/ many

Nhiều

Few/ A few/ little/ a little

Một ít

Fully

Đầy

Ví dụ:
I have visited Nha Trang twice. (Tôi đã thăm Nha Trang được 2 lần.)

6. Trạng từ chỉ mức độ (Adverb of Degree)

  • Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào

  • Vị trí: trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ.

Một số trạng từ chỉ mức độ thường gặp:

Too

Quá

Absolutely

Tuyệt đối

Completely

Hoàn toàn

Entirely

Hết thảy

Greatly

Quá tuyệt

Exactly

Chính xác

Perfectly

Hoàn hảo

Quite

Khá

Slightly

Hơi

Extremely

Cực kỳ, khắc nghiệt

Ví dụ:
The weather is extremely hot. (Thời tiết cực kì oi bức.)

7. Trạng từ nghi vấn (Adverb of Question)

  • Vị trí: trạng từ nghi vấn thường đứng đầu câu dùng để hỏi.

  • Một số trạng từ nghi vấn thường gặp: when, where, why, how.

Ví dụ:
How do you go to school? (Bạn đến trường bằng phương tiện gì?)

8. Trạng từ khẳng định – phủ định – phỏng đoán

Vị trí: các trạng từ phủ định, khẳng định và phỏng đoán có thể đứng một mình, đầu câu hoặc sau động từ đặc biệt hoặc trước động từ chính.

Một số trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán thường gặp:

Certainly

Chắc chắn

Perhaps

Có lẽ

Maybe

Có lẽ

Surely

Chắc chắn

Of course

Dĩ nhiên

Willingly

Sẵn lòng

Ví dụ:
Maybe I was wrong. (Có lẽ tôi đã sai rồi.)

8. Trạng từ liên hệ (Relation)

  • Dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lý do (why).

Ví dụ:
This is the place where I met him for the first time. (Đây chính là nơi mà lần đầu tiên tôi gặp anh ta.)

III. Vị trí của trạng từ

1. Trước động từ thường (đặc biệt là đối với các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)

Ví dụ:
I always brush my teeth at 6am. (Tôi luôn luôn đánh răng lúc 6 giờ sáng.)

2. Giữa trợ động từ và động từ thường

Ví dụ:
I have just done my essay. (Tôi vừa làm xong bài luận.)

3. Sau động từ “to be/seem/look”…và trước tính từ

S + be/ feel/ look… + adv + adj

Ví dụ:
It looks very terrible. (Nó trông cực kì tệ.)

4. Sau “too” trong cấu trúc: S + Vthường + too + adv + ….

Ví dụ:
They sing too badly. (Họ hát quá dở.)

5. Trước “enough” trong công thức: S + Vthường + adv + enough + …

Ví dụ:
She said clearly enough to understand. (Cô ấy nói đủ rõ để hiểu.)

6. Cấu trúc so….that

S + Vthường + so + adv + that + S + V

Ví dụ:
Peter studies so excellently that everyone admires him. (Peter học quá giỏi đến nỗi mọi người đều ngưỡng mộ anh ta.)

7. Đứng cuối câu

Ví dụ:
The teacher asked me to talk in silently. (Cô giáo bảo tôi nói nhỏ.)

8. Đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy (,)

Ví dụ:
Certainly, I will come back home next year. (Chắc chắn rằng tôi sẽ qua về nhà vào năm sau.)

Lưu ý: Khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian

Ví dụ:
I used to go to school by bus everyday during my childhood. (Suốt thời thơ ấu, tôi đã đi học bằng xe buýt mỗi ngày.)

IV. Câu so sánh với trạng từ

Bạn đọc có thể tham khảo ở bài viết này.

V. Một số hình thức của trạng từ

– Trạng từ thường có hình thức: adj + ly
Ví dụ: beautiful => beautifully

Một số trạng từ có hình thức tính từ và trạng từ giống nhau:

Tính từ

Trạng từ

Fast

Fast

Only

Only

Late

Late

Pretty

Pretty

Right

Right

Short

Short

Sound

Sound

Hard

Hard

Fair

Fair

Even

Even

Cheap

Cheap

Early

Early

Much

Much

Little

Little

– Một số trạng từ chỉ tần suất: often, always,…

– Một số trạng từ chỉ nơi chốn: at + nơi chốn, here, there,…

– Một số trạng từ chỉ thời gian: in/ on/ at + thời gian, yesterday,…

VI. Bài tập

Exercise 1: Complete the sentences with the best adverb. (Not every adverb is needed.)
slowly, carefully, beautifully, well, loudly, carelessly, easily, excitedly, finally, suddenly, quickly, quietly

1. Come here

__. You have to see this!
2. We knew that she had got the job when we saw her
talking on the phone.
3. He
put the vase on the table. It fell to the floor.
4. Sharon is throwing a party on Saturday. She
_ finished her PhD.
5. Let’s walk
_. I don’t want to be the first one at the meeting.
6. Alex
put up the bookshelves. It was too difficult for me to do on my own.
7. Everything happened so
. We had to move to California in less than a month.
8. Why does he always have to talk so
__. You can hear him in the next room!
9. Although she speaks five languages, she did not do
_ on the translation exam.
10. I was so surprised. His new apartment was
decorated.

Exercise 2: Complete the sentence using an adjective or adverb.
1. He’s always in a rush. I don’t understand why he walks so

__ (quick/quickly).
2. I prefer studying in the library. It’s always
(quiet/quietly).
3. Michael
(happy/happily) took the assistant job. He had been looking for a position all summer.
4. Marta dances
(beautiful/beautifully). She’s been taking ballet since she was five years old.
5. They speak French very
__ (good/well). They lived in France for two years.
6. My neighbor always plays
_ (loud/loudly) music on the weekends. It’s so annoying.
7. Please be
(careful/carefully) in the hallway. The walls have just been painted.
8. Dan is very smart, but he is not a very
_ (good/well) student.
9. He reacted
(angry/angrily) to the news. I have never seen him so upset.
10. We didn’t
(complete/completely) understand the teacher’s instructions. Most of us did not finish the assignment.

Exercise 3: Find the adjective in the first sentence and fill in the blanks with the corresponding adverb.
1. James is careful. He drives

__.
2. The girl is slow. She walks
__.
3. Her English is perfect. She speaks English
__.
4. Our teacher is angry. She shouts
__.
5. My neighbor is a loud speaker. He speaks
__.
6. He is a bad writer. He writes
__.
7. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar
__.
8. He is a good painter. He paints
__.
9. She is a quiet girl. She does her job
__.
10. This exercise is easy. You can do it
__.

Exercise 4: Rewrite the complete sentence using the adverb of frequency in brackets in its correct position.
1. They go to the movies. (often)
2. She listens to classical music. (rarely)
3. He reads the newspaper. (sometimes)
4. Sara smiles. (never)
5. She complains about her husband. (always)
6. I drink coffee. (sometimes)
7. Frank is ill. (often)
8. He feels terrible (usually)
9. I go jogging in the morning. (always)
10. She helps her daughter with her homework. (never)

VII. Đáp án

Exercise 1:
1. quickly
2. excitedly,
3. carelessly
4. finally
5. slowly
6. easily
7. suddenly
8. loudly
9. well
10. beautifully

Exercise 2:
1. quickly
2. quiet
3. happily
4. beautifully
5. well
6. loud
7. careful
8. good
9. angrily
10. completely

Exercise 3:
1. James is careful. He drives carefully.
2. The girl is slow. She walks slowly.
3. Her English is perfect. She speaks English perfectly.
4. Our teacher is angry. She shouts angrily.
5. My neighbor is a loud speaker. He speaks loudly.
6. He is a bad writer. He writes badly.
7. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar nicely.
8. He is a good painter. He paints well.
9. She is a quiet girl. She does her job quietly.
10. This exercise is easy. You can do it easily.

Exercise 4:
1. They often go to the movies.
2. She rarely listens to classical music.
3. He sometimes reads the newspaper.
4. Sara never smiles.
5. She always complains about her husband.
6. I drink sometimes coffee.
7. Frank often is ill.
8. He usually feels terrible
9. I always go jogging in the morning.
10. She never helps her daughter with her homework.

Hy vọng bài viết này trên sẽ hỗ trợ bạn đọc những thông tin thú vị và bổ ích, giúp các bạn thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ của mình. Nếu có thắc mắc nào trong quá trình tự học, hãy gửi ý kiến của bạn qua khung bình luận bên dưới, Kienthuctienganh sẽ hỗ trợ bạn nhanh nhất có thể. Chúc các bạn học tốt!

Trạng từ trong tiếng Anh (Adverbs)

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Mạo từ là một chủ điểm ngữ pháp căn bản và không kém phần quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, một sự thật là không dễ dàng để có thể chọn mạo từ chính xác đi kèm với danh từ. Do đó trong bài viết này memilus.net sẽ giới thiệu với các bạn những kiến thức trọng tâm và liên quan đến chủ điểm ngữ pháp này nhé.

I. Định nghĩa

  • Mạo từ nằm trước danh từ và chỉ ra danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không.
    Trong đó:
    – “The” dùng để chỉ đối tượng xác định hay còn gọi là mạo từ xác định (Definite article)
    – “A/ An” được dùng nói đến một đối tượng chưa xác định được hay còn gọi là mạo từ không xác định. (Indefinite article) 

  • Mạo từ Zero (Zero article) không có mạo từ đứng trước danh từ: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes.

  • Mạo từ không phải là loại từ riêng biệt, và được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ.

II. Mạo từ xác định “The” – Definite article

The” được dùng cho cả danh từ đếm được – countable noun(s) (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được (uncountable nouns).

Ex: The fact (sự thật)
The time (thời gian)
The car (một xe ôtô)
The cars (những xe ôtô)

1. Trường hợp sử dụng mạo từ xác định

Chúng ta dùng mạo từ xác định “the” ở những trường hợp sau:

  • Vật thể hay nhóm vật thể, yếu tố là duy nhất
    – The sun (mặt trời)
    – The sea (biển cả)
    – The world (thế giới)
    – The earth (quả đất)
    – The moon (mặt trăng)

  • Khi nhắc lại đặt “the” trước danh từ vừa mới được đề cập
    Ex: I saw an elephant. The elephant looks so cute. (Tôi thấy một con voi. Con voi trông rất dễ thương.)

  • Danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề trước đó, thì đặt “the” trước danh từ
    Ex:- The boys in uniform (Các cậu bé mặc đồng phục.)
    – The teacher that I learnt. (Người giáo viên tôi đã học.)
    – The market where I wait for her. (Chợ mà tôi đợi cô ấy.)

  • hand-o-right

    “The” đứng trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
    Ex: My mother is cooking in the kitchen. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp.)
    – Please give me the notebook. (Làm ơn đưa tôi quyển vở.)

  • hand-o-right

    “The” được đặt trước khi so sánh nhất và trước “first” (thứ nhất), “second” (thứ hai), “only” (duy nhất) khi các từ này đóng vai trò là tính từ hoặc đại từ.
    Ex:
    – The first person (người đầu tiên.)
    – The best memory (kỉ niệm đáng nhớ nhất.)
    – The only thing ( điều duy nhất.)

  • hand-o-right

    “The” + Danh từ số ít đại diện cho một nhóm động vật, loài vật hay đồ vật
    Ex:
    – The shark is one of the endangered species. (Cá mập đang nằm trong nhóm các động vật gặp nguy hiểm.)
    – The fast food is tasty but it is not good for our health.(Thức ăn nhanh ngon nhưng không tốt cho sức khỏe.)

  • hand-o-right

    “The” đứng trước một thành viên của một nhóm người.
    Ex: The small stores are finding business increasingly difficult. (Buôn bán ngày càng khó khăn với những cửa hàng.)

  • hand-o-right

    “The” + Danh từ số ít đứng trước động từ và dùng với đại từ số ít (He/ She/ It)
    Ex:
    – The first-class customer pays more so that she enjoys the qualified service. (Khách hàng hạng nhất trả tiền nhiều hơn vì thế họ có thể hưởng dịch vụ tốt.)

  • hand-o-right

    “The” + Tính từ: chỉ một nhóm người, một tầng lớp xã hội
    Ex: The old (người già)
    The rich (người giàu)
    The poor (người nghèo)
    The homeless (người vô gia cư)
    The unemployed (người thất nghiệp)

  • hand-o-right

    “The” đứng trước những tên riêng như: biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
    Ex: – The Pacific (Thái Bình Dương)
    The Nile
    The Mekong river (sông Mê- Kông)
    The Himalaya

  • hand-o-right

    “The” đứng trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ
    Ex: The United States of America (Nước Mỹ).

  • hand-o-right

    The đứng trước tên gọi The + adj + noun (các danh từ tên riêng)
    The north of France (Bắc Pháp )
    The Middle East (Trung Đông)

  • hand-o-right

    “The” + họ (ở dạng số nhiều): gia đình …
    Ex: The Bills = Gia đình nhà Bill (vợ chồng Bill và các con)

  • hand-o-right

    Chỉ quốc tịch:
    Ex: the Japanese, the Vietnamese, the Korean.

  • hand-o-right

    “The” đặt trước tên của tổ chức, nhiều bang:
    Ex: The United Nations. (Liên hợp quốc)
    The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc.)
    The Union of European Football Associations (Liên đoàn bóng đá châu Âu.)

  • hand-o-right

    “The” đứng trước tên đội hợp xướng, dàn nhạc cổ điển, ban nhạc phổ thông
    Ex: the Beatles.

  • hand-o-right

    “The” đi theo tên gọi của các tờ báo, tàu biển.
    Ex: the Times, the Titanic

2. Trường hợp không dùng mạo từ xác định

  • Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
    Ex: Europe (Châu u), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc)

  • hi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất
    Ex:
    – I like Sundays. (Tôi thích chủ nhật.)

  • Trước danh từ trừu tượng
    Ex:- All of us fear death (Tất cả chúng tôi đều sợ cái chết)
    Tuy nhiên,
    – This plan is cancelled because of the death of the leader. (Cái chết của nhóm trưởng đã làm kế hoạch này bị hủy bỏ.)

  • hand-o-right

    Mạo từ không đứng sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).
    Ex:
    – Her birthday chứ không nói My the friend
    – The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

  • hand-o-right

    Trước tên gọi các bữa ăn.
    Ex: She invites her friend to lunch. (Cô ấy mời bạn đến ăn trưa.)
    Tuy nhiên,
    The wedding dinner was held in a luxurious restaurant. (Bữa tiệc cưới tối được tổ chức ở nhà hàng sang trọng.)

  • hand-o-right

    Trước các tước hiệu
    Ex: – President Donald Trump (Tổng thống Donald Trump)

  • hand-o-right

    Tên của hành tinh (planets)
    Ex: Mars (sao Hỏa)…

  • hand-o-right

    Số thứ tự đứng sau danh từ
    Ex: World War I (Thế chiến thứ nhất)

  • hand-o-right

    Tên các môn thể thao
    Ex: volleyball (bóng chuyền), football (bóng đá)

  • hand-o-right

    Tên môn học (subjects)
    Ex: Physics, Math, Music.

  • hand-o-right

    Tên tỉnh (province), thành phố (city), đường phố (road)
    Ex: Quang Nam Province (tỉnh Quảng Nam)
    Ho Chi Minh City (thành phố Hồ Chí Minh)
    Tran Hung Dao Street (phố Trần Hưng Đạo)

  • hand-o-right

    Thời gian: ngày (day), tháng (month)
    Ex: Ngày (Monday: thứ hai, Sunday: chủ nhật)
    Tháng (March: tháng ba, December: tháng mười hai)

  • hand-o-right

    Tên riêng (trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó)
    Ex: There are two Bills in this class. The Bill that I know is the monitor. (Có hai Bill trong lớp và Bill mà tôi biết là lớp trưởng.)

  • hand-o-right

    Các trường hợp khác
    – Chỉ về phương tiện
    Ex: I come by car. (Tôi đến đây bằng xe hơi.)
    – Chỉ về mùa trong năm: In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu)
    Các trạng từ chỉ thời gian như: last night (đêm qua), next year (năm tới) hay from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
    – Đối với “nature” nếu mang nghĩa “tự nhiên , thiên nhiên ” thì không dùng “the”.
    Ex: According to the laws of nature. (Theo quy luật tự nhiên.)

III. Mạo từ không xác định A/ An – Indefinite article

  • Mạo từ bất định a/ an chỉ một người, cái hoặc vật và đứng trước danh từ không xác định. Ngoài ra, mạo từ không xác định chỉ có thể dùng với danh từ đếm được số ít (singular nouns).

  • A” đứng trước một phụ âm hoặc một từ có âm bắt đầu là phụ âm.
    Ex: a book : một quyển sách
    a student: một học sinh

  • An” đứng trước một nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc âm /h/ câm. Ngoài ra, nó cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc giống như nguyên âm.
    Ex: an apple: một quả táo
    an SOS: một tín hiệu cấp cứu

1. Cách dùng mạo từ không xác định

Mạo từ A/ An được dùng trong những trường hợp sau:

  • Đứng trước sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên.
    Ex: I work in an office near the supermarket (Tôi làm việc ở một văn phòng gần siêu thị.)

  • Khi muốn nói về nghề nghiệp:
    Ex: I’m an office staff. (Tôi là một nhân viên văn phòng.)

  • Các cụm từ/ từ chỉ lượng:
    a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba; a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư); a great deal (nhiều), a lot of (nhiều), a plenty of (nhiều)

  • hand-o-right

    Dùng trong câu cảm thán: what +a/ an + adjective + countable noun
    Ex: What a cute dog!
    What a big cake!

  • hand-o-right

    Sử dụng để nói đến các căn bệnh, các điều kiện
    Ex: A headache (bệnh đau đầu)
    A stomachache (đau bụng)

2. Các trường hợp không sử dụng mạo từ a/ an

  • Trước danh từ số nhiều (plural nouns)
    “A/ An” không có hình thức số nhiều, mạo từ chỉ đi với danh từ đếm được số ít.

  • Trước danh từ không đếm được
    Ex: I want to drink a little milk. (Tôi muốn uống sữa.)
    I prefer coke to juice. (Tôi thích uống nước ngọt hơn nước trái cây.)

  • Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó.
    Ex: I always have breakfast at 7.30 a.m (Tôi luôn ăn sáng vào 7 giờ rưỡi sáng.)

Để ôn lại tất cả nội dung được đề cập ở trên, chúng ta hãy cùng làm các bài tập sau nhé!

IV. Bài tập

Exercise 1: Chọn mạo từ đúng trong mỗi câu bên dưới:
1) Does she bring

_ (a, an, the) umbrella?
2) Are you looking for
_ (a, an, the) job?
3) I checked
_ (a, an, the) email twice.
4) Could I have
_ (a, an, the) cup of coffee please?
5)I was born into
_ (a, an, the) rich family.
6) He will come back in
_ (a, an, the) hour.
7) Have you been to
_ (a, an, the) Mekong River?
8) I would like to talk to one of
_ (a, an, the) leaders.
9) What
_ (a, an, the) beautiful lake!
10) The airplane landed on
_ (a, an, the) airport.

Exercise 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống
1. They are looking for

__ place to spend
night.
A. the/the        B. a/the         C. a/a         D. the/a
2. Please turn off
fan when you come
room.
A. the/the         B. a/a         C. the/a         D. a/the
3. They are looking for some groups of people with
experience.
A. the         B. a         C. an         D. x
4. Would you pass me
sugar, please?
A. a         B. the         C. an         D. x
5. Could you show me
way to
airport?
A. the/the         B. a/a         C. the/a         D. a/the
6. He has watch
amazing film.
A. a         B. an         C. the         D. x
7. We’ll get
shock if he touches
live animal
A. an/the         B. x/the         C. a/a         D. an/the
8.Laura is
old member and
honest woman.
A. An/the         B. the/an         C. an/an         D. the/the
9.
youngest girl has started going to
school.
A. a/x         B. x/the         C. an/x         D. the/x
10. Do you go to
park ?
A. the         B. a         C. x         D. an

V. Đáp án

Exercise 1:
1) an
2) a
3) the
4) a
5) a
6) an
7) the
8) the
9) a
10) the

Exercise 2:
1. B
2. A
3. D
4. B
5. A
6. B
7. B
8. C
9. D
10. A

Trên đây là những nội dung chính và quan trọng nhất liên quan đến mạo từ. Mong rằng sau bài viết này các bạn đã có những hiểu biết về ý nghĩa và cách sử dụng của cả mạo từ xác định và không xác định. Từ đó có thể tránh phạm phải những lỗi không đáng có. Chúc các bạn học tốt!

Mạo từ trong tiếng Anh

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Ở bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kiến thức mới về các giới từ. Mở đầu là các giới từ chỉ sự di chuyển. Bài này sẽ làm tiền đề để chúng ta cùng tìm hiểu các bài sau về giới từ như giới từ đi với tính từ, động từ, danh từcụm giới từ. Hãy cùng memilus.net bắt đầu bài học nhé!

1. Định nghĩa và chức năng của giới từ

Định nghĩa: Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu.

Ví dụ:
Từ: on, in, at,…
Cụm từ: In spite of, in front of,…

Chức năng: Giới từ có hai chức năng quan trọng là chức năng xác định và chức năng bổ trợ.

2. Giới từ chỉ sự di chuyển

Các giới từ chỉ sự di chuyển:

  • To: đến, tới (một nơi nào đó)
    Ví dụ: I go to school everyday. (Tôi tới trường mỗi ngày)

  • From: từ (một nơi nào đó)
    Ví dụ: Keiki comes from Japan. (Keiko đến từ Nhật Bản).

  • Away from: chỉ sự di chuyển hướng ra xa
    Ví dụ: When you hear the alarm, run away from the building. (Khi bạn nghe thấy chuông báo động, hãy di chuyển ra xa tòa nhà).

  • hand-o-right

    Across: qua, ngang qua
    Ví dụ: When I went across restaurant, I saw my old boyfriend. (Khi tôi đi ngang qua nhà hàng, tôi đã nhìn thấy bạn trai cũ của tôi).

  • hand-o-right

    Along: dọc theo
    Ví dụ: He go along the bridge. (Anh ấy đi dọc theo cây cầu).

  • hand-o-right

    Around: quanh quẩn đâu đó
    Ví dụ: My son is running around the yard. (Con trai của tôi đang chạy quanh sân).

  • hand-o-right

    Into: vào, vào trong (toà nhà, căn phòng, xe hơi)
    Ví dụ: Put the bag into my car. (Hãy đặt cái cặp vào xe của tôi)

  • hand-o-right

    Out of: ra khỏi (toà nhà, căn phòng, xe hơi)
    Ví dụ: We got out of the cinema and went to supermarket. (Chúng tôi bước ra khỏi rạp chiếu phim và đi đến siêu thị)

  • hand-o-right

    Up: lên (vị trí cao hơn)
    Ví dụ: They hiked up the mountain every morning. (Họ leo lên núi mỗi buổi sáng).

  • hand-o-right

    Down: xuống (vị trí thấp hơn)
    Ví dụ: Last week, I fell down the stairs. (Tuần trước, tôi bị ngã xuống cầu thang)

  • hand-o-right

    Through: qua, xuyên qua
    Ví dụ: They went across the street to visit the museum. (Họ băng qua đường để thăm bảo tàng).

  • hand-o-right

    Round/ around: quanh, vòng quanh
    Ví dụ: The thief walked around the house before entering. (Tên trộm đi vòng quanh ngôi nhà trước khi vào).

  • hand-o-right

    Off: chỉ sự tách rời, tách ra khỏi một vật nào đó
    Ví dụ: He fell off the chair. (Anh ta bị ngã khỏi ghế).

3. Bài tập thực hành

Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. Be careful when you walk

__ the street.
A. through
B. above
C. across
D. up
2. Please, go
_ the stairs carefully.
A. below
B. down
C. through
D. at
3. Put the toys
__ the basket, please.
A. on
B. in
C. up
D. through
4. I saw them. They were walking
the town.
A. into
B. under
C. towards
D. above
5. The dog is
_ the bed.
A. through
B. between
C. into
D. under
6. He fell
_ the bridge but he was OK.
A. over
B. under
C. up
D. off
7.I like skiing
_ big mountains.
A. up
B. down
C. over
D. across

Bài 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống:
Off | Around | Along | Into | Across | Up | Out of | Over | Down | Through

1. We walked

to the top of the mountain and then we cycled
_ to the bottom again.
2. We both jumped
__ the swimming pool at the same time.
3. When I finished high school I drove
Europe in a caravan with two of my friends.
4. The athletes ran
the track for 1 hour.
5. You must always wear a helmet when you cycle in case you fall
the bike.
6. The first person to swim
the English Channel was Mathew Webb, in 1875.
7. Ferdinand Magellan was a Portuguese sailor who sailed
the world in the 16th Century.
8. In PE classes we have to climb
__ a rope in 20 seconds.
9. He was skiing
__ the hill when he had the accident.
10. I would never do base jumping. I think it’s really dangerous to jump
_ a building even if you have a parachute.
11. The boat sailed
the river up to the sea.
12. Get
the car now! I have to take you to school.
13. Drivers in the Paris-Dakar drive
__ the Sahara desert.
14. Our class walked
_ a beautiful forest during our last school trip.

4. Đáp án

Bài 1:
1. C
2. B
3. B
4. C
5. D
6. D
7. B

Bài 2:
1. Up, down
2. Into
3. Across
4. Around
5. Off
6. Across
7. Around
8. Up
9. Down
10. Off
11. Along
12. Out of
13. Across
14. Through

Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót (nếu có). Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng tiếng Anh vững mạnh. Chúc các bạn có những giờ học thật bổ ích!

Giới từ chỉ sự di chuyển

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn