Category Archives: Bảng giá

Khi nghe nhạc, xem phim, đọc tài liệu hay ngay cả giao tiếp thông dụng hằng ngày bằng tiếng Anh với người bản ngữ thì thay vì sử dụng một động từ người ta có xu hướng sử dụng cụm động từ. Tuy nhiên, việc ghi nhớ nghĩa cũng như cụm động từ này được cấu tạo như thế nào, phân loại và chức năng ra sao thì hãy cùng memilus.net tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

I. Định nghĩa

Cụm động từ (Phrasal verbs) được kết hợp bởi một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ có thể là một trạng từ (adverb), giới từ (preposition) hay cả trạng từ và giới từ.

Eg: This research carried out in 1995. (Bài nghiên cứu này đã được tiến hành vào năm 1995.)

Carry out: là một cụm động từ trong đó “out” là một trạng từ (adverb).
Về mặt ngữ pháp đối với một cụm động từ chính là vị trí túc từ của nó.

II. Phân loại cụm động từ

Có 4 loại khác nhau đối với cụm động từ

1. Loại 1 = động từ + trạng từ (không có túc từ)

– Động từ và trạng từ luôn đi sát nhau.
EX: break up: chia tay

Mark has just broken up with his girlfriend, so that he felt extremely depressed. ( Mark vừa mới chia tay với bạn gái, chính từ thế cậu ấy rất buồn.)

– Ngoài ra, chính vì không có túc từ đi theo cho nên loại cụm động từ này không được sử dụng ở dạng bị động (passive).

2. Loại 2 = động từ + trạng từ + túc từ

Hoặc: động từ + túc từ + trạng từ
EX: Put off = postpone, delay

Jane should put off the schedule because of the bad weather. ( Jane nên hoãn lại kế hoạch vì thời tiết xấu.)

Jane should put the schedule off because of the bad weather.

– Đại danh từ sẽ nằm ở giữa động từ và ‘particle’ khi túc từ là một đại từ
EX: She will pick them up at the airport. (NOT She will pick up them at the airport). (Cô ấy sẽ đón họ ở sân bay.)

3. Loại 3 = động từ + giới từ + túc từ

– Giới từ và động từ luôn đi liền nhau
EX: take after = be similar to older relative (resemble)

I take after my parents.(Tôi giống bố mẹ tôi.)

4. Loại 4 = động từ + trạng từ + giới từ + túc từ

EX: get along with
She always gets along with everybody. (Cô ấy luôn hòa nhã với mọi người.)

– Trạng từ thường đi giữa động từ và giới từ:
Eg: I’m looking forward to hearing from you. (Tôi đợi tin từ bạn.)

– Không đặt túc từ sau động từ và đứng trước ‘particles’:
– Trạng từ thường đứng giữa hai ‘particles’:
Eg: I stand up strongly for them.

III. Vai trò

Cụm động từ có thể đóng các vai trò sau

  • Nội động từ (intransitive): không có túc từ ở sau.

  • Ngoại động từ (transitive): đứng sau phải là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.

1. Nội động từ: Intransitive phrasal verbs

Không có túc từ cho nên động từ + particle (thường là trạng từ -adverb) luôn đứng sát nhau:
Ex: They give up playing football.(Họ bỏ chơi bóng đá.)

Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…

2. Ngoại động từ: Transitive phrasal verbs

Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:

NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’

3. Ngoại lệ

Có nhiều cụm động từ vừa có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ. Do đó, nhờ vào ngữ cảnh mà chúng ta xác định được.
Ex: The plane takes off at six o’clock. (Máy bay bay vào lúc 6 giờ.)
She takes off her hat. (Cô ấy bỏ mũ ra.)

Và để giúp bạn đọc hiểu rõ và dễ hình dung hơn về cụm động từ thì sau đây là bảng một số cụm động từ thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp hằng ngày mà kienthuctienganh muốn gửi đến bạn đọc.

  • Bear out = confirm – Xác nhận
    The other witnesses will bear out what I say

  • Bring in = introduce – Giới thiệu
    They want to bring in a bill to limit arms exports

  • Gear up for = prepare for – Chuẩn bị
    Cycle organizations are gearing up for National Bike Week.

  • Pair up with = team up with – Hợp tác
    Sally decided to pair up with Jason for the dance contest.

  • Cut down = reduce – Cắt giảm
    We need to cut the article down to 1 000 words.

  • Look back on = remember – Nhớ lại
    She usually looks back on her childhood.

  • Bring up = raise – Nuôi dưỡng
    He was brought up by his aunt

  • Hold on = wait – Chờ đợi
    Hold on a minute while I get my breath back

  • Turn down = refuse – Từ chối
    He has been turned down for ten jobs so far

  • Talk over = discuss – Thảo luận
    They talked over the proposal and decided to give it their approval.

  • Leave out = not include, omit – Bỏ qua
    If you are a student, you can omit questions 16–18.

  • Break down – Đổ vỡ, hư hỏng
    The telephone system has broken down.

  • Put forward = suggest – Đề xuất, gợi ý
    Can I put you forward for club secretary

  • Dress up – Ăn vận (trang trọng)
    There’s no need to dress up—come as you are.

  • Stand for – Viết tăt cho
    ‘The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’

  • Keep up = continue – Tiếp tục
    Well done! Keep up the good work/Keep it up

  • Look after = take care of – Trông nom, chăm sóc
    Who’s going to look after the children while you’re away?

  • Work out = calculate – Tính toán
    It’ll work out cheaper to travel by bus.

  • Show up = arrive – Tới, đến
    It was getting late when she finally showed up

  • Come about = happen – Xảy ra
    Can you tell me how the accident came about

  • Hold up = stop, delay – Dừng lại, hoãn lại
    An accident is holding up traffic

  • Call off = cancel – Hoãn, Hủy bỏ
    The game was called off because of bad weather

  • Look for = expect, hope for – Trông đợi
    We shall be looking for an improvement in your work this term

  • Fix up = arrange – Sắp xếp
    I’ll fix you up with a place to stay.

  • Get by = manage to live – Sống bằng
    How does she get by on such a small salary?

  • Check in – Làm thủ tục vào cửa
    Please check in at least an hour before departure.

  • Check out – Làm thủ tục ra
    Please check out at the reception area

  • Drop by (drop in on) – Ghé qua
    I thought I’d drop in on you while I was passing.

  • Come up with – Nghĩ ra
    She came up with a new idea for increasing sales.

  • Call up = phone – Gọi điện
    She’s out for lunch. Please call up later

  • Call on = visit – Thăm
    My mother’s friends call upon her every Wednesday

  • Think over = consider – Xem xét, cân nhắc
    Let me think over your request for a day or so.

  • Talk over = discuss – Thảo luận
    They talked over the proposal and decided to give it their approval

  • Move on – Chuyển sang
    Can we move on to the next item on the agenda?

  • Go over = examine – Xem xét
    Go over your work before you hand it in.

  • Put sth down = write sth, make a note of sth – Ghi chép lại
    The meeting’s on the 22nd. Put it down in your diary.

  • Clear up = tidy – Dọn dẹp
    I’m fed up with clearing up after you!

  • Carry out = execute – Tiến hành
    Extensive tests have been carried out on the patient.

  • Break in – Đột nhập
    Burglars had broken in while we were away.

  • Back up – Ủng hộ
    I’ll back you up if they don’t believe you.

  • Turn away = turn down – Từ chối
    They had nowhere to stay so I couldn’t turn them away

  • Wake up = get up – Thức dậy
    Wake up and listen!

  • Warm up – Khởi động
    Let’s warm up before entering the main part

  • Turn off – Tắt
    They’ve turned off the water while they repair a burst pipe.

  • Turn on – Bật
    I’ll turn the television on.

  • Fall down – Xuống cấp
    Many buildings in the old part of the city are falling down.

  • Find out – Tìm ra
    I haven’t found anything out about him yet.

  • Get off – Khởi hành
    We got off straight after breakfast.

  • Give up – Từ bỏ
    They gave up without a fight

  • Go up = increase – Tăng lên
    The price of cigarettes is going up

  • Pick someone up – Đón ai đó
    I’ll pick you up at five

  • Take up – Bắt đầu một hoạt động mới
    He takes up his duties next week

  • Speed up – Tăng tốc
    Can you try and speed things up a bit?

  • Grow up – Lớn lên
    Their children have all grown up and left home now

  • Catch up with – Theo kịp
    Go on ahead. I’ll catch up with you

  • Cut off – Cắt bỏ cái gì đó
    He had his finger cut off in an accident at work.

  • Account for – Giải thích
    How do you account for the show’s success?

  • Belong to – Thuộc về
    Who does this watch belong to?

  • Break away – Bỏ trốn
    The prisoner broke away from his guards.

  • Delight in – Thích thú về
    She delights in walking

IV. Cách học Phrasal Verb hiệu quả

Phần lớn các cụm động từ đều không tuân theo một nguyên tắc nào cả chính vì thế cho nên dẫn tới tình trạng người học thường gặp khó khăn trong việc ghi nhớ. Cho dù những cụm động từ cùng chung một động từ chính thì vẫn có thể mang những ý nghĩa gần với nhau và liên quan đến mặt nghĩa của động từ chính, tuy nhiên, cũng không ít cụm đồng từ không tuân theo cách này.

Cho nên, cách kinh điển, truyền thống nhất vẫn là học thuộc lòng. Nhưng một điều rõ rằng khi học tràn lan, lẻ tẻ không có tính hệ thống thì chắc chắn bạn sẽ không đạt được mục đích. Do đó, để đạt được hiệu quả thì bạn nên liệt kê theo hệ thống có thể bằng chữ cái, theo trường nghĩa, ….

Chẳng hạn, bạn có thể tự tạo từ điển cụm động từ theo bảng chữ cái ABC và sắp xếp theo trật từ để dễ tìm ra. Ví dụ như chữ cái T: take off, take over, take out, take over,… Bạn sắp xếp như từ điển hằng ngày vẫn dùng. Nhờ đó, mỗi lần cần tìm từ hay kiểm tra từ vựng bạn chỉ cần tìm theo thứ tự đã được sắp xếp ấy.

Ngoài ra, theo trường nghĩa mà bạn có thể gom các cụm động từ lại với nhau. Trong tiếng Anh để diễn tả 1 trường nghĩa có rất nhiều từ hay cụm từ khác nhau. Chính vì thế, nếu sắp xếp theo mặt nghĩa của từ sẽ giúp bạn không những ghi nhớ từ vựng mà còn có thể đa dạng được lối nói trong giao tiếp.

Trên đây là những nội dung chung nhất liên quan đến cụm động từ – một chủ điểm ngữ pháp không xa lạ nhưng cũng chẳng đơn giản để có thể sử dụng chính xác. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đọc đã có những thông tin đầy đủ nhất về loại động từ này, từ đó có thể sử dụng hiệu quả trong giao tiếp tiếng Anh.

Đọc thêm: Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Anh thông dụng mà bạn đọc có thể tham khảo thêm.

Cụm động từ (Phrasal Verbs)

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Tiếp nối chuỗi bài học về danh từ, trong bài học hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu chủ điểm ngữ pháp tiếp theo về Cụm danh động từ nhé!

1. Định nghĩa

  • Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt đầu bằng danh động từ (động từ có dạng V.ing), theo sau là tân ngữ hoặc bổ ngữ (thường là trạng từ), hoặc cả hai.

  • Cụm danh động từ đóng vai trò như một danh từ.
    Ví dụ: Workers usually like spending money.
    (Những người công nhân thường thích để dành tiền).

Lưu ý: Cụm phân từ cũng bắt đầu bằng một V.ing nhưng có chức năng là tính từ.

2. Chức năng của cụm danh động từ

– Làm chủ ngữ của động từ

Ví dụ: Watching TV has several advantages and disadvantages.
(Xem TV có nhiều lợi ích và bất lợi).

– Bổ nghĩa cho chủ ngữ

Ví dụ: The habit I like most is listening my favorite song.
(Thói quen tôi thích nhất là nghe bài nhạc tôi yêu thích).

– Làm tân ngữ cho giới từ

Ví dụ: I go to school by riding my bike.
(Tôi đến trường bằng cách đạp xe đạp).

– Làm tân ngữ trực tiếp cho động từ

Ví dụ: I dislike reading book.
(Tôi ghét đọc sách).

3. Vị trí

– Đứng sau các đại từ sở hữu

Ví dụ: Rose talked to me about her drinking juice.
 (Rose đã nói với tôi về việc uống nước ép của cô ấy).

– Đứng sau các động từ sau:

Admit (chấp nhận)

Advise (lời khuyên)

Allow (cho phép)

Appreciate (đề cao, đánh giá)

Avoid (tránh)

Confessed (thú nhận)

Consider (xem xét)

Deny (từ chối)

Delay (trì hoãn)

Dislike (không thích)

Enjoy (yêu thích)

Escape (thoát)

Excuse (buộc tội)

Finish (kết thúc)

Imagine (tưởng tượng)

Involve (liên quan)

Mention (đề cập)

Mind (phiền)

Miss (bỏ lỡ)

Postpone (trì hoãn)

Quit (nghỉ việc)

Recommend (đề xuất)

Resent (bực tức)

Risk (rủi ro)

Suggest (đề nghị)

Recollect (nhớ ra)

Stop (dừng lại)

Can’t stand (không thể chịu đựng)

Can’t help (không thể tránh, nhịn được)

Be worth (xứng đáng)

It is no use/good (vô ích)

To look forward to (trông mong)

Ví dụ: My mom allows going out at 6 p.m
(Mẹ tôi cho phép ra ngoài lúc 6 giờ tối)
He denied singing with her.
(Anh ấy đã từ chối hát cùng cô ấy).

4. Bài tập thực hành

Bài tập: Viết lại dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I can’t imagine Hoa

__ (ride) a bike.
2. I look forward to
__ (see) you there tomorrow.
3. Are you
__ (think) of
__ (visit) Hanoi?
4. She said she didn’t mind
__ (work) the night shift.
5. She dreamt of
__ (build) a big house.
6. (Hunt)
_ tigers was a favorite sport in many countries.
7. Children love (read)
fairy tales.
8. The most interesting part of our trip was (watch)
the sun setting.
9. Many people relax by (listen)
_ to music.
10.He dislike his (work)
late.

5. Đáp án

1. riding
2. seeing
3. thinking/visiting
4. working
5. building
6. hunting
7. reading
8. watching
9. listening
10.working

Trên đây là nội dung bài học về cụm danh động từ trong tiếng Anh. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì trong quá trình tự học, vui lòng để lại câu hỏi ở mục bình luận bên dưới, kienthuctienganh sẽ hỗ trợ bạn đọc tức thì. Chúc các bạn học tốt!

Cụm danh động từ

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Động từ khiếm khuyết hay còn gọi là động từ khuyết thiếu được xem là một điểm ngữ pháp khá quan trọng trong chương trình phổ thông cũng như trong các kì thi tuyển sinh quốc gia. Trong khuôn khổ bài viết này, Kienthuctienganh sẽ tổng hợp nội dung lý thuyết của động từ khiếm khuyết cả cơ bản và nâng cao. Rất mong bạn đọc sẽ đón nhận nhiệt tình!

I. Định nghĩa động từ khiếm khuyết (khuyết thiếu)

  • Động từ khiếm khuyết bao gồm: can – could, may – might, will – would, shall – should, ought to, must

  • Động từ khiếm khuyết là một trợ động từ.

Ví dụ:
Will you go to the cinema with me tomorrow? (Bạn sẽ đi xem phim với tôi ngày mai chứ?)

1. Modal verbs ở thì hiện tại và tương lai

  • Khẳng định: S + Modal Verbs + V_inf
    Ví dụ:
    I can fly to the sky. (Tôi có thể bay lên trời.)

  • Phủ định: S + Modal Verbs + not + V_inf
    Trong đó:
    Cannot → Can’t
    Must not → Mustn’t
    Shall not → Shan’t
    Will not → Won’t
    Ought not → Oughtn’t
    Ví dụ:
    I mustn’t smoke here. (Bạn cấm hút thuốc ở đây.)

  • Nghi vấn: Modal Verbs + S + V_inf?
    Ví dụ:
    Can you help me? (Bạn có thể giúp tôi chứ?)

2. Modal verbs ở thì quá khứ

  • Khẳng định: S + Modal Verbs + have + V3/ed
    Ví dụ:
    You should have told the truth to him. (Bạn lẽ ra nên kể sự thật cho anh ấy.)

  • Phủ định: S + Modal Verbs + not + have + V3/ed
    Ví dụ:
    You shouldn’t have told the truth to him. (Bạn lẽ ra không nên kể sự thật cho anh ấy.)

  • hand-o-right

    Nghi vấn: Modal Verbs + S + have + V3/ed?
    Ví dụ:
    Could you have told the truth to him? (Bạn có thể đã kể sự thật cho anh ấy phải không?)

II. Các động từ khiếm khuyết thường gặp

1. Modal Verb diễn tả sự việc ở hiện tại hoặc tương lai

Modal verbs

Cách dùng

Ví dụ

1. Can

– Diễn đạt khả năng ở hiện tại hoặc tương lai.
– Diễn tả một sự cho phép.
Cannot diễn tả một sự cấm đoán.
Cannot được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra.
– Khi dùng với động từ tri giác can có ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn.

– I can swim. (Tôi có thể bơi.)
– You can eat this cake. (Con có thể ăn cái bánh này.)
– You can’t park here. (Bạn không đậu xe ở đây.)
– That can’t be wrong. (Nó không thể sai được.)
– Listen! I think I can hear the noise of the neighbor. (không dùng I am hearing)
(Nghe nào! Tôi nghĩ là tôi đang nghe thấy tiếng ồn của anh hàng xóm.)

2. Could

Could là thì quá khứ đơn của can.
Could diễn đạt khả năng ở quá khứ.
Could còn được dùng trong câu điều kiện loại 2.
– Trong văn nói, could mang tính lịch sự hơn can.
Could được dùng để diễn tả một sự ngờ vực, suy đoán 50%

– He could read when he was 4. (Cậu bé có thể đọc khi cậu lên 4 tuổi)
– If I were rich, I could fly to the US. (Nếu tôi giàu thì tôi có thể bay qua Mỹ.)
– Could you please tell me where the nearest bus stop is? (Bạn có thể cho tôi biết trạm xe buýt gần nhất ở đâu được không?)
– Where is John? He could be at home. (Anh ấy ở đâu rồi? Tôi đoán là anh ta ở nhà.)

3. Will

– Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong tương lai
– Diễn tả một quyết định ngày lúc nói.
– Diễn tả một lời hứa (promise).
– Muốn tìm hiểu thêm về cấu trúc với Will có thể tham khảo bài viết này.

– I will go to school tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đi học.)
– “Don’t worry. I’ll go home”. (Đừng lo. Tôi sẽ về nhà ngay.)
– I promise I will be the first in the next semester. (Con hứa sẽ đứng nhất vào kỳ tới.)

4. Would

– Dùng trong câu điều kiện loại 2loại 3.
– Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
– Diễn tả một yêu cầu lịch sự.

– If I had had a map, I wouldn’t have got lost. (Nếu tôi có bản đồ thì tôi đa không bị lạc.)
– I would go through this bridge every day. (Tôi đã từng đi qua cái cầu này hằng ngày.)
– Would you please send me the remote control? (Làm ơn đưa tôi cái điều khiển.)

5. Must

– Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
Must dùng trong câu suy luận logic (chắc, có thể).
Must not: diễn tả một lệnh cấm.
– Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng needn’t.

– You must learn English. (Con phải học tiếng Anh.)
– You worked so hard, you must be tired. (Bạn đã làm việc cần mẫn cả ngày, bạn hẳn là mệt lắm)
– You mustn’t park here. (Bạn không được đậu xe ở đây.)
– You needn’t go to school today. (Hôm nay bạn không cần đến trường.)

6. Have to

– Diễn tả một sự cần thiết.
– Diễn tả một sự không cần thiết.

– You have to eat healthy food. (Con phải ăn đồ ăn dinh dưỡng.)
– You don’t have to go to school today. (Bạn không cần phải đến trường ngày hôm nay.)

7. May/ Might

– Diễn tả một yêu cầu lịch sự.
– Dự đoán 50%
May/Might dùng trong câu cảm thán, hay để diễn tả một lời cầu chúc.
May/might dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).

– May I go out? (Em có thể ra ngoài không?)
– She may leave the room. (Cô ấy có lẽ rời phòng.)
– May everything be okay! (Cầu mong mọi thứ sẽ tốt đẹp!)
– I hope that you may like this gift. (Tôi hi vọng rằng bạn thích món quà.)

8. Shall

– Dùng trong thì Tương lai đối với chủ ngữ là I và We.
– Diễn tả một lời đề nghị.
– Diễn tả một lời hứa (promise).
– Diễn tả một mối đe dọa (threat).

– I shall study Chinese soon. (Tôi sẽ học tiếng Trung sớm.)
– Shall I open the window? (Tôi có thể đóng cửa sổ được không?)
– I promise that I shall keep your secret. (Tôi hứa tôi sẽ giữ bí mật của bạn.)
– If you don’t go out, I shall call the police. (Nếu mày không ra ngoài, tao sẽ báo cảnh sát.)

9. Should

– Diễn tả lời khuyên hay ý kiến.
– Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.
– Diễn tả một suy đoán có thể xảy ra

– You should lose weight. (Bạn nên giảm cân đi.)
– Maybe you should study hard. (Lẽ ra con nên học hành chăm chỉ.)
– My son has worked hard, so he should be promoted. (Con trai tôi làm việc rất chăm, vậy nên nó có thể sẽ được thăng chức.)

10. Ought to

Ought to nghĩa là “nên”, diễn tả lời khuyên, được dùng giống như “Should”
Ought to diễn tả một sự việc có khả năng chính xác rất cao.
Ought to còn được dùng trong các thì tương lai nếu có các trạng từ chỉ thời gian như tomorrow, next week.

– He ought to ask for his parents’ permission. (Anh ta nên xin phép bố mẹ.)
– If Peter stayed at home, he ought to watch TV. (Nếu Peter ở nhà thì anh ấy chắc xem TV.)
– I ought to come to your house tomorrow. (Tôi sẽ đến nhà bạn vào ngày mai.)

11. Have got to

– Diễn tả sự cần thiết.

– I have got to go to class today. (Hôm nay tôi phải đi học.)

12. Be going to

– Kế hoạch chắc chắn xảy ra.

– I am going to see you tomorrow. (Mai tôi sẽ gặp bạn.)

13. Be able to

– Diễn tả khả năng, giống “can”.

– I am able to sing. (Tôi có thể hát.)

14. Needn’t

– Diễn tả sự không cần thiết.

– You needn’t do this work. (Con không cần làm việc này.)

2. Modal Verb diễn tả phỏng đoán, suy luận, giả định trong quá khứ

Modal verbs

Cách dùng

Ví dụ

1. Can’t/Couldn’t + have + V3/ed

Can’t have và Couldn’t have: chắc chắn đã không, trái với Must have
– Diễn đạt một suy diễn phủ định về 1 hành động trong quá khứ.

– The teacher can’t have noticed you. (Cô giáo chắc chắn đã không thông báo cho bạn.)

2. Could/ May/ Might + have + V3/ed

– Nghĩa là: có thể đã/ có lẽ đã
– Diễn tả một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.

– It may have rained last night. (Tối hôm qua trời có lẽ đã mưa.)
– You can have lost your wallet. (Bạn có thể đã làm mất cái ví rồi.)

3. Must + have + V3/ed

– Nghĩa là: chắc chắn đã
– Diễn đạt một phỏng đoán sự việc trong quá khứ chắc chắn 100% đã xảy ra.

– You must have lost your wallet. (Bạn chắc chắn đã làm mất ví rồi.)

4. Should/ Ought to + have + V3/ed

– Nghĩa là: lẽ ra nên (nhưng thực tế không làm)
– Diễn đạt một nghĩa vụ không thể làm được trong quá khứ.

– You should have told him the truth. (Bạn lẽ ra nên kể cho anh ta nghe sự thật.)

5. Would + have + V3/-ed

– Nghĩa là: đáng lý ra đã làm gì (nhưng thật chất là không làm)

– I would have bought this car but I didn’t have enough money. (Lẽ ra tôi đã mua chiếc xe này nhưng tôi không đủ tiền)

6. Needn’t + have + V3/-ed

– Nghĩa là: lẽ ra không cần phải
– Diễn tả một hành động không cần thiết phải thực hiện trong quá khứ.

– You needn’t have given me books. (Bạn lẽ ra không cần đưa sách cho tôi.)

III. Bài tập

Exercise 1: Complete each sentence so that it contains might, might not, must, mustn’t, can or can’t. More than one answer may be possible.
1. Don’t stand up in the boat! You

fall in the river!
2. Sue says she’s stuck in traffic and she
be late.
3. You really
start spending more time on your work.
4. Tell Peter he.
stay the night here if he wants to.
5. That’s a really stupid idea! You
be serious, surely!
6. You
realize it, but this is very important to me.
7. Don’t be silly. You
expect me to believe you!
8. We’re not sure but we
go to Prague for Christmas this year.
9. I learn to fly! You
be joking!
10. Bill cooked the lunch, so you
expect anything special!

Exercise 2: Fill in the blank with must have been, can’t(couldn’t) have been, have to/had to (be) and didn’t have to (be):
1. He knows a lot about flying plane. He

a pilot when he was young.
2. Vera
at the supermarket this morning. I didn’t see her there.
3. John
at the bank until 10, so he arrived here five minutes ago.
4. When she
at the hospital? Early this morning.
5. We had enough foreign currency left at the end of the holiday, so I
buy any more.
6. Monica knew exactly what to do. I
tell her twice.
7. There
an accident on South Street because the road is closed off.
8. I left a message on your answer phone last night. You
out.
9. You
waiting long. After all, I’m only five minutes late.
10. The fire alarm went and we
out of the building in two minutes.

Exercise 3: Rewrite the following sentences using the given words
1. I think you should give up smoking immediately. (had)
I think you

__
2. It’s necessary for me to bring my passport. (have)
I

3. It’s very inconvenient if you can’t drive. (able)

4. I am sure that John is not the thief. (can’t)

5. I am sure that the cat is in the house somewhere. (must)

Exercise 4: Rewrite the following sentences using the given words
1. I’m sure that you didn’t lock the front door. Here is the key.
You can’t


2. It was quite unnecessary for you to carry all those parcels home yourself.
You

3. It was careless of you to leave the windows open last night.
You shouldn’t

4. I’m sure it wasn’t Mrs. Mai you saw because she is in Boston.
It can’t

5. I’m sure Alison made arrangement. I recognized her voice.
It must

6. Maybe John’s working this weekend.
John

7. I’m sure he didn’t know that his brother was seriously ill.
He couldn’t possibly

8. I didn’t apologize. That was wrong of me.
I should

9. I am sure it was Judy that I saw in town this morning
It must

10. It wasn’t necessary for me to go out after all.
I needn’t

Exercise 5: Rewrite the following sentences using the given words
1. I am sure you were surprised when you heard all the news (must)
You

_when you heard the news
2. It wasn’t necessary for you to do all this work (needn’t)
You
_all this work
3. Someone almost certainly broke the window on purpose. ( must)
The window
_on purpose
4. I’m sure you are very tired after working so hard. (must)
You
_ after working so hard.
5. It is possible that one of the men died on the mountain. (may)
One of the men
_on the mountain.
6. I’m sure that you were driving too fast (been)
You
_ too fast.
7. The thief almost certainly came in through the window. (come)
The thief
_ through the window.
8. If he is not in the office, then I’m sure he’s working at home ( must)
If he is not in the office, he
_

IV. Đáp án

Exercise 1: Complete each sentence so that it contains might, might not, must, mustn’t, can or can’t. More than one answer may be possible.
1. might
2. might
3. must
4. can
5. can

Nhập password để xem tiếp bài viết

Vui lòng nhập mật khẩu xác thực người dùng vào ô bên dưới để xem tiếp bài viết:


Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết:

internet43_camera

Động từ khiếm khuyết – Modal Verbs

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn