Category Archives: Bảng giá

Nếu các bạn đã đọc bài 12 thì trong tiếng Anh chắc hẳn các bạn đã gặp các từ to be hay do, does, did,… đi kèm với động từ chính. Những từ này được gọi là trợ động từ trong tiếng Anh nhằm giúp các động từ khác hình thành thể nghi vấn, thể phủ định, thể nhấn mạnh hay hình thành một số thì. Hãy cùng Kienthuctienganh tìm hiểu điểm ngữ pháp này nhé.

I. Định nghĩa

  • Trợ động từ (auxiliary verbs) là những từ đi kèm với động từ để tạo thành một câu hỏi, một câu phủ định hay hình các dạng thì (Tenses), hoặc hình thành các Dạng (mood) câu nào đó.

  • Tuy nhiên, vì có nhiều Auxiliary Verbs có thể dùng độc lập trong câu(không hỗ trợ các động từ khác mà câu vẫn rõ nghĩa), khi ấy nó không còn giữ được tính chất là một Trợ động từ nữa.

II. Các trợ động từ – Auxiliary verbs

  • Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh: be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to).

  • Trong số 12 trợ động từ nêu trên, có 9 động từ còn được xếp vào loại động từ khiếm khuyết (Modal verbs). Đó là các động từ can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare, used (to). Đối với 9 động từ khiếm khuyết này, các bạn có thể tham khảo tại đây.

  • Trong bài viết này, Kienthuctienganh sẽ đề cập đến 3 trợ động từ chính thường gặp: be, do, have.

1. Trợ động từ To Be

a. Hình thức của to be

Ở các thì hiện tại:

Chủ ngữ

Khẳng định

Phủ định

I

Am

Am not

He/ She/ It

Is

Is not = isn’t

You/ We/ They

Are

Are not = aren’t

Ví dụ:
I am hungry. (Tôi đói bụng.)
He isn’t at home. (Anh ấy không ở nhà.)

Ở các thì quá khứ:

Chủ ngữ

Khẳng định

Phủ định

I/ He/ She/ It

Was

Was not = wasn’t

You/ We/ They

Were

Were not = weren’t

Ví dụ:
He was angry yesterday. (Ngày hôm qua anh ấy đã rất tức giận.)

Ở các thì tương lai: Vẫn giữ nguyên be

Ví dụ:
I will be a teacher someday. (Một ngày nào đó, tôi sẽ trở thành một giáo viên.)

b. Chức năng của “to be”
  • Be được dùng trong các thì tiếp diễn gồm: Hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn. Riêng ở thì tương lai tiếp diễn thì be vẫn giữ nguyên.
    Ví dụ:
    – I am studying in my room now. (Tôi đang học bài trong phòng.)
    – At this time yesterday, I was watching TV. (Vào thời điểm này ngày hôm qua, tôi đang xem ti vi.)
    – She will be lying on the beach in Da Nang city at this time next month. (Cô ấy sẽ đang nằm trên biển Đà Nẵng vào thời điểm này tháng sau.)

  • Be được dùng trong các câu bị động (Passive Voice)
    Ví dụ:
    – English is spoken all over the world. (Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới.)
    – This office was built 2 years ago. (Cơ quan này được xây cách đây 2 năm.)
    – The English speaking contest will be organized next month. (Cuộc thi hùng biện tiếng Anh sẽ được tổ chức vào tháng tới.)

c. Các cụm từ đi với to be
  • Be to:
    – Diễn tả một sự thu xếp, sắp đặt (arrangement):
    Ví dụ:
    The wedding is to take place on Saturday. (Đám cưới sẽ diễn ra vào ngày thứ 7.)
    – Diễn tả mệnh lệnh, yêu cầu:
    Ví dụ:
    You are to see a doctor after 5 o’clock. (Bạn phải gặp bác sĩ sau 5 giờ.)
    – Diễn tả tương lai trong quá khứ
    Ví dụ:
    I and my best friend were to visit my grandparents this weekend, but we couldn’t. (Tôi và bạn thân dự định thăm ông bà tôi vào tuần này, nhưng chúng tôi đã không thể.)

  • Be able to: có khả năng
    Ví dụ:
    I am able to make cards by myself. (Tôi có thể tự làm thiệp.)

  • Be about to: sắp sửa
    Ví dụ:
    The plan is about to land. (Máy bay sắp hạ cánh.)

  • hand-o-right

    Be apt to: có khiếu, nhanh trí về
    Ví dụ:
    I am apt to music. (Tôi có khiếu về âm nhạc.)

  • hand-o-right

    Be bound to: nhất định, có khuynh hướng
    Ví dụ:
    The price of gas is bound to rise. (Giá xăng sắp tăng.)

  • hand-o-right

    Be certain to: chắc chắn
    Ví dụ:
    He is certain to be on time. (Anh ta chắc chắn sẽ đến đúng giờ.)

  • hand-o-right

    Be going to: định sẽ
    Ví dụ:
    We’re going to set up a shop. (Chúng tôi dự định sẽ thành lập một cửa hàng.)

  • hand-o-right

    Be sure to: chắc chắn, dứt khoát là
    Ví dụ:
    They are sure to join the match. (Họ chắc chắn sẽ tham gia trận đấu.)

  • hand-o-right

    Be likely to: có vẻ như là
    Ví dụ:
    It’s likely to rain. (Trời có vẻ sắp mưa.)

  • hand-o-right

    Be meant to: ý muốn nói là
    Ví dụ:
    He was meant to criticize you. (Anh ấy có ý muốn chỉ trích cô.)

2. Trợ động từ Do/ Does/ Did

a. Hình thức của do/ does/ did

Ở các thì hiện tại:

Chủ ngữ

Khẳng định/ Nghi vấn

Phủ định

I/ You/ We/ They

do

do not = don’t

He/ She/ It

does

does not = doesn’t

Ví dụ:
We don’t live here anymore. (Chúng tôi không còn sống ở đây nữa.)
Does he do judo everyday? (Có phải anh ấy tập võ hằng ngày không?)

Ở các thì quá khứ:

Chủ ngữ

Khẳng định/ Nghi vấn

Phủ định

I/ He/ She/ It/ You/ We/ They

did

didn’t

Ví dụ:
Did you do your homework last night? (Tối hôm qua con có làm bài tập không?)

b. Chức năng của do/ does/ did
  • Trợ động từ do/ does/ did thường được dùng để hình thành thể phủ định và nghi vấn cho các động từ thường
    Ví dụ:
    Do you like ice cream? (Bạn thích kem không?)

  • Trợ động từ do/ does/ did được dùng để hình thành câu hỏi đuôi khi động từ chính trong câu là động từ thường
    Ví dụ:
    Mary went home, didn’t she? (Có phải Mary đã về nhà rồi không?)

  • Trợ động từ do/ does/ did còn được dùng để thay thế động từ chính trong các câu trả lời ngắn thể hiện sự đồng tình để tránh lặp lại động từ chính
    Ví dụ:
    A: I enjoy arranging flowers – B: I do, too. (A: Tôi thích cắm hoa. – B: Tôi cũng vậy)

  • hand-o-right

    Khi muốn nhấn mạnh ý của một câu, ta có thể dùng trợ động từ do/ does/ did + V_inf
    Ví dụ:
    You do send the birthday card to her. (Bạn cần gửi thiệp sinh nhật cho cô ấy.)

3. Trợ động từ have/ has/ had

a. Hình thức của have/ has/ had

Ở các thì hiện tại:

Chủ ngữ

Khẳng định/ Nghi vấn

Phủ định

I/ You/ We/ They

Have

Have not = haven’t

He/ She/ It

Has

Has not = hasn’t

Ví dụ:
I have done my project. (Tôi làm xong dự án của mình rồi.)
He hasn’t done his project. (Anh ta chưa làm xong dự án của anh ấy.)

Ở các thì quá khứ:

Chủ ngữ

Khẳng định/ Nghi vấn

Phủ định

I/ You/ We/ They/ He/ She/ It

Had

Had not = hadn’t

b. Chức năng của have/ has/ had

III. Bài tập

Exercise 1: Circle the best answer.
1. What

they doing when you arrived? (was, were, are, did, is)
2. Henry
always wanted to try cooking. (was, doesn’t, has, is, have)
3. Where
__ you go on Tet holiday? (were, been, are, did, does)
4. Why do you think she
__ call you like she said she would? (didn’t, is, hasn’t, has been, have)
5. Linda
going to be happy when she heard the news. (will, don’t, is, didn’t, has)
6. John
want to go to the waterpark; he just wants to stay at home. (doesn’t, isn’t, wasn’t, hasn’t, was not)
7. I
appreciate his jokes. They weren’t funny. (did, have, been, didn’t, haven’t)
8. I really like fish but I
care for meat. (weren’t, been, don’t, is, was)
9. Where
you going when I saw you last night? (were, was, is, do, did)
10. Tara
called yet; she’s late as usual. (are, were, has, hasn’t, wouldn’t)

Exercise 2: Choose the best answer:
1. Michael and Susan

both from England.
A. is        B. are         C. do         D. did
2. What
you do every Sunday?
A. has         B. are         C. do         D. is
3. She doesn’t cook very often,
?
A. does she         B. doesn’t she         C. is she         D. isn’t she
4. The two dogs
five puppies altogether.
A. has         B. are         C. have         D. is
5. I
like to watch TV. There is a good film on.
A. would         B. will         C. have         D. should
6. He’d better come to see me,
?
A. hasn’t he         B. hadn’t he         C. wouldn’t he         D. shouldn’t he
7. He has a bicycle,
?
A. has he         B. hasn’t he         C. doesn’t he         D. does he
8. You haven’t lived here long,
?
A. have you         B. haven’t you         C. do you         D. don’t you
9. What
you been doing?
A. has         B. are         C. have         D. is
10. Beverly will be attending the university in September,
?
A. will she         B. won’t she         C. won’t Beverly         D. will Beverly

IV. Đáp án

Exercise 1: Circle the best answer.
1. were
2. has
3. did
4. didn’t
5. is
6. doesn’t
7. didn’t
8. don’t
9. were
10. hasn’t

Exercise 2: Choose the best answer:
1. B. are
2. C.
3. A. does
4. C. have
5. A. would
6. B. hadn’t he
7. C. doesn’t he
8. A. have you
9. C. have
10. B. won’t

Hy vọng bài viết này mang lại nhiều kiến thức hữu ích cho các bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, chỉ cần để lại lời nhắn ở ô bình luận phía dưới. Chúc các bạn học tốt!

Trợ động từ trong tiếng Anh – Auxiliary Verbs

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Ở bài học trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về các cụm động từ. Hôm nay, memilus.net xin gửi đến các bạn một bài học mới trong trong chủ điểm ngữ pháp mới. Đó là Phân từ và cụm phân từ. Hãy cùng tìm hiểu bài học hôm nay nhé!

1. Phân từ

1.1 Định nghĩa

  • Phân từ (Participle) – hay còn gọi là phân động từ là từ do động từ tạo ra và có đặc điểm như một tính từ.

  • Phân từ có 2 dạng chính là: Phân từ hiện tại và phân từ quá khứ. Ngoài ra, tuỳ theo cách chia mà người ta có thể chia thêm phân từ hoàn thành.

Phân từ

Chủ động

Bị động

Phân từ hiện tại

V.ing

Being V-ed/V3

Phân từ quá khứ

V-ed/V3

V-ed/V3

Phân từ hoàn thành

Having V-ed/V3

Having been V-ed/V3

1.2 Các loại phân từ

a. Phân từ hiện tại

Phân từ hiện tại hay còn gọi là hiện tại phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào phía sau động từ nguyên mẫu.

Ví dụ: write => writing
Read => reading

Cách dùng:

  • Đi sau động từ “tobe” để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn:
    Ví dụ: She is listening to radio.
    (Cô ấy đang nghe đài).

  • Sử dụng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ:
    Ví dụ: She told me an amusing story.
    (Cô ấy đã kể cho tôi nghe một câu chuyện vui)

  • Thay thế, rút gọn mệnh đề:
    + Khi hai hành động có cùng chủ ngữ, xảy ra đồng thời hoặc hành động thứ 2 là một phần hoặc kết quả của hành động thứ nhất, ta có thể rút gọn như sau:
    Ví dụ: Before I left, I sent an email for her.
    => Before leaving, I sent an email for her.
    (Trước khi rời đi, tôi đã gửi email cho cô ấy).
    + Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
    Ví dụ: Because I fail the exam, I don’t want to come back home.
    => Failing the exam, I don’t want to come back home.
    (Vì thi hỏng, tôi không muốn trở về nhà).
    + Rút gọn mệnh đề quan hệ:
    Ví dụ: The boy who stands opposite us is a millionaire.
    => The boy standing opposite us is a millionaire.
    (Người đàn ông đứng đối diện chúng ta là một triệu phú)

  • hand-o-right

    Sử dụng sau các động từ chỉ giác quan: smell, hear, taste, feel,…
    Ví dụ: I feel uncomfortable seeing him.
    (Tôi cảm thấy khó chịu khi thấy anh ta)

  • hand-o-right

    Sử dụng sau các động từ: catch (bắt gặp), find (thấy, bắt gặp), leave (để cho ai làm gì) với cấu trúc
    Catch/find/leave + O + V.ing
    Ví dụ: I find him dating with her.
    (Tôi bắt gặp anh ta đang hẹn hò với cô ấy)

  • hand-o-right

    Sử dụng sau các động từ: go, spend, waste, be busy, come.
    + Go + V.ing: nói đến các hoạt động
    Ví dụ: go shopping (đi mua sắm), go fishing (câu cá),…
    + Spend/waste + time/money + V.ing: dành/tiêu tốn thời gian/tiền bạc làm gì
    Ví dụ: I spent 10 dollar buying this shoes.
    (Tôi đã dành 10 đô la để mua đôi giày này).
    + Be busy + V.ing: bận rộn làm việc gì
    Ví dụ: Jane is busy clean her house.
    (Jane đang bận dọn nhà).

  • hand-o-right

    Sử dụng sau các liên từ: when, if, although, while, once
    Ví dụ: Once working at the office, you don’t have to go out during office hours.
    (Một khi làm việc tại văn phòng này, bạn không được ra ngoài trong giờ làm việc)

Một số quy tắc khi chuyển từ động từ sang hiện tại phân từ:

  • Nếu động từ có tận cùng bằng “e”, ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing” vào.
    Ví dụ: write => writing

  • Nếu động từ có kết thúc là phụ âm và liền trước nó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm và thêm đuôi “ing” vào.
    Ví dụ: Run => running
    Cut => cutting

  • Nếu động từ có tận cùng là “ie” thì ta thay thế đuôi này thành “y” rồi thêm “ing” vào.
    Ví dụ: lie => lying
    Die => dying

b. Phân từ quá khứ

Phân từ quá khứ hay còn gọi là quá khứ phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ed vào cuối động từ nguyên mẫu.

Ví dụ: watch => watched

Cách dùng:

  • Đứng sau “tobe” để thành dạng bị động:
    Ví dụ: The book was bought last week.
    (Quyển sách đã được mua vào tuần trước).

  • Đứng sau have/had để tạo thành thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành:
    Ví dụ: I have studied English for 10 years.
    (Tôi học tiếng Anh đã được 10 năm).

  • Sử dụng như một tính từ để chỉ cảm xúc của một người đối với sự vật, sự việc.
    Ví dụ: I was surprised about the party.
    (Tôi đã ngạc nhiên về buổi tiệc này).

  • hand-o-right

    Sử dụng như một tính từ hoặc trạng từ có nghĩa tương đương như bị động.
    Ví dụ: The police find the stolen car.
    (Cảnh sát đang tìm cái xe bị mất).

  • hand-o-right

    Rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động.
    Ví dụ: Half of the people who were invited to the party left.
    => Half of the people invited to the party left.
    (Một nửa khách được mời đã về)

  • hand-o-right

    Sử dụng trong các câu cầu khiến bị động:
    Ví dụ: She gets the house repaired.
    (Cô ấy sai người sửa lại nhà)

Một số quy tắc khi chuyển từ động từ nguyên mẫu sang quá khứ phân từ:

  • Phân từ quá khứ có 2 dạng: dạng có quy tắc và dạng bất quy tắc. Dạng có quy tắc là các động từ thêm “ed” vào cuối để tạo thành quá khứ phân từ. Dạng bất quy tắc là các động từ không tuân theo các quy tắc thêm “ed” mà bản thân nó có dạng quá khứ phân từ riêng.
    Để tìm hiểu kĩ hơn về dạng động từ bất quy tắc, mời các bạn tham khảo bài [động từ bất quy tắc – có quy tắc]

  • Động từ có tận cùng bằng “e” thì khi chuyển qua quá khứ phân từ ta bỏ “e” và thêm “ed” vào.
    Ví dụ: invite => invited
    Smile => smiled

  • Nếu động từ có kết thúc là một phụ âm và đứng trước nó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm rồi thêm đuôi “ed” vào.
    Ví dụ: stop =>stopped

  • Nếu động từ có tận cùng là “y”, ta chuyển “y” thành “I” rồi thêm “ed” vào.
    Ví dụ: study => studied
    Carry => carried

c. Phân từ hoàn thành
  • Phân từ hoàn thành được tạo ra bằng cách kết hợp “having” và quá khứ phân từ.

  • Phân từ hoàn thành có chức năng là nhấn mạnh hành động xảy ra trước trong 2 hành động.

Ví dụ: After she had bought a new book, she came back home.
=> Having bought a new book, she came back home.
(Sau khi mua quyển sách mới, cô ấy trở về nhà).

2. Cụm phân từ

2.1 Định nghĩa và chức năng

  • Cụm phân từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một phân từ (có thể là hiện tại phân từ, quá khứ phân từ hoặc phân từ hoàn thành).

  • Mục đích của cụm phân từ là để lược bớt mệnh đề, làm cho câu văn ngắn gọn xúc tích hơn.

  • Chúng ta chỉ được để sử dụng cụm phân từ khi chủ ngữ của mệnh đề muốn lược bỏ và chủ ngữ thứ 2 trong câu là cùng một đối tượng.

Chức năng:

  • Cụm phân từ được dùng tương đương như một mệnh đề tính từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.

  • Cụm phân từ cùng được dùng như một mệnh đề trạng ngữ và có chức năng như một trạng từ.

2.2 Vị trí của cụm phân từ

  • Nếu cụm phân từ dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hoặc cùng lúc với hành động ở mệnh đề còn lại thì cụm phân từ có thể nằm ở đầu câu hoặc ở giữa mệnh đề thứ 2 (sau chủ ngữ và trước động từ).
    Ví dụ:I felt tired after I had studied a long time.
    => I having studied a long time felt tired.
    => Having studied a long time, I felt tired.
    (Tôi cảm thấy mệt mỏi sau khi học một thời gian dài).

  • Khi hành động trong mệnh đề và hành động mà cụm phân từ diễn tả diễn ra song song và kéo dài thì cụm phân từ có thể đứng ở 3 vị trí:
    + Đứng đầu câu:
    Ví dụ:Singing a song, Tom walked to school.
    + Đứng giữa câu:
    Ví dụ: Tom singing a song walked to school.
    + Đứng cuối câu:
    Ví dụ: Tom walked to school, singing a song.

2.3 Các loại cụm phân từ

Dựa theo phân loại phân từ, cụm phân từ cũng có các loại tương đương

a. Cụm phân từ hiện tại

Cụm phân từ hiện tại bắt đầu bằng một phân từ hiện tại. Cụm phân từ hiện dễ bị nhầm lẫn với cụm danh động từ nên khi sử dụng cần chú ý.

Ví dụ: Going to the library, she borrowed a book on history.
(Đi đến thư viện, cô ấy mượn một cuốn sách về lịch sử).

b. Cụm phân từ quá khứ

Cụm phân từ quá khứ bắt đầu bằng một phân từ quá khứ. Cụm phân từ này thường đứng gần chủ ngữ của nó.

Ví dụ: Bitten by a dog, she goes to the hospital.
(Cô ấy đi đến bệnh viện sau khi bị cắn bởi một con chó).

c. Cụm phân từ hoàn thành

Cụm phân từ hoàn thành bắt đầu bằng một phần từ hoàn thành. Cụm từ này được dùng để nhấn mạnh hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ 2 bắt đầu.

Ví dụ: Having cleaned my house, I washed clothes.
(Sau khi dọn dẹp nhà, tôi giặt quần áo)

3. Bài tập thực hành

Chọn đáp án đúng:

1.

their work, they went home.
a. Finishing        b. Having finished        c. Had finished        d. Finished
2. The girl
behind you is naughty.
a. stands        b. stood        c. is standing        d. standing
3.
their farm work, the farmers returned home.
a. Finishing        b. Finish        c. Having finished        d. Being finished
4.
by the visitor, the clavichord could not be used.
a. Broken        b. Break        c. Breaking        d. Broke
5. After
dinner, I watches television.
a. eat        b. eating        c. eaten        d. ate
6. When
in international trade, letters of credit are convenient.
a. used        b. are used        c. using        d. they used
7. She swam to the shore
the night in the water.
a. having pent        b. having spending        c. when spending        d. had spent
8. I believe here is somebody
on the door.
a. to knock        b. knock        c. knocked        d. knocking
9. The lady
in blue is her aunt.
a. dressed        b. dressing        c. is dressing        d. in dress
10.
from what you say, you are innocent.
a. To judge        b. Judging        c. Judge        d. To be judged
11.
you to the job, he felt calm.
a. Appointed        b. Appoint        c. Having appointed        d. To appoint
12.
so much, the doll is still on the shelf.
a. Cost        b. Costs        c. To cost        d. Costing
13.
at by everyone, he was disappointed.
a. laughed        b. Laugh        c. Laughing        d. In laugh
14.
anxious to please us, they told us all we wanted to know.
a. Be        b. To be        c. Being        d. In being
15. Weather
, we will start tomorrow.
a. permits        b. will permit        c. is permitting        d. permitting
16. Dinner
over, they returned home.
a. being        b. be        c. is        d. was
17. Since
his new business, Bob has been working 16 hours a day.
a. open        b. opening        c. opened        d. of opening
18. After
the fight, the police arrested two men and a woman.
a. stopping        b. stop        c. to stop        d. stopped
19.
one hand on the steering wheel, Ann opened a can of soda pop with her
free hand.
a. To keep        b. Keep        c. In keeping        d. Keeping
20. When
to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.
a. asking        b. asked        c. to be asked        d. to be asking

4. Đáp án

1. B
2. D
3. C
4. A
5. B
6. A
7. A
8. D
9. A
10.B

11.C
12.D
13.A
14.C
15.D
16.A
17.B
18.A
19.D
20.B

Trên đây là toàn bộ nội dung về phân từ và cụm phân từ trong tiếng Anh. Bất kỳ ý kiến đóng góp xin bình luận ở khung bên dưới, kienthuctienganh sẽ phản hồi nhanh nhất có thể. Chúc các bạn học tốt!

Phân từ và Cụm phân từ

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Ngữ pháp chiếm một vai trò quan trọng trong tiếng Anh ngoài khả năng phát âm tốt hay vốn từ vựng đa dạng. Tuy nhiên một vấn đề mà người học thường gặp phải đó là việc chia động từ. Một nguyên tắc căn bản trong việc chia động từ đó là động từ sẽ thay đổi tùy thuộc vào chủ ngữ và thì được sử dụng. Nếu chủ ngữ ở số nhiều thì động từ chia số nhiều, và chủ ngữ ở số ít thì động từ ở dạng số ít.

Trong tiếng Anh có những cách sử dụng động từ không tuân theo nguyên tắc cơ bản trên. Chính vì vậy, trong quá trình làm bài tập và luyện đề người học sẽ không thể tránh khỏi việc bị đánh lừa bởi các yếu tố khác như các từ nối, mệnh đề quan hệ hay các yếu tố ngữ pháp khác rất khó xác định được đâu sẽ là chủ ngữ và động từ chính sẽ phải chia thế nào.

Vì thế cho nên, trong phạm vi bài viết này Kienthuctienganh sẽ chia sẻ những nguyên tắc đặc biệt trong sử dụng động từ để giúp các bạn hiểu rõ về hơn “Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ” trong tiếng Anh.

I. Định nghĩa

  • Chủ ngữ và động từ phải tương hợp với nhau về số (số ít hoặc số nhiều). Chủ ngữ số ít đi với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ số nhiều.

  • Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ là các trường hợp chủ ngữ không giống tiêu chuẩn, tức là chủ ngữ gồm nhiều thành phần khác nhau, vậy nên phải xác định được các thành phần này thì mới có thể chia động từ chính xác được.

Quy tắc chung:

Chủ ngữ số ít + động từ số ít
Chủ ngữ số nhiều + động từ số nhiều

II. Trường hợp dùng động từ ở dạng số ít

  • 1. Chủ ngữ số ít thì đi với động từ số ít.
    Ex: His child is very smart.( Con trai ông ấy rất thông minh.)

  • 2. Khi chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường.
    Ex: Four hours is a long time to wait. (4 tiếng quả là dài để đợi chờ.)

  • 3. Khi chủ ngữ là một đại từ bất định: someone, anything, nothing, everyone, another…
    Someone/ somebody/ something + V (singular)
    Ex: Something is behind the window. ( Có gì đó ở sau cánh cửa sổ.)
    Anyone/ anybody/ anything + V (singular)
    Ex: Is there anyone here?(Có ai ở đây không?)
    No one/ nobody/ nothing + V(singular)
    Ex: Nobody knows where she is. (Không ai biết cô ấy đi đâu.)
    Everyone/ everybody/ everything + V(singular)
         + Every/Each + N(singular)+ V(singular)
         Ex:- Every student submits an assignment. ( Mỗi học sinh nộp một bài tập được giao.)
         + Each of + N(plural) + V(singular)
         Ex: Each of us has to complete the exercises on time. ( Mỗi chúng ta phải hoàn thành bài đúng giờ)
         + Each/Every + N1(singular) and each + N2(singular)+ V (singular)
         Ex: Every manager and every staff has his own work. ( Tất cả quản lý và nhân viên đều có những công việc riêng.)

  • 4. Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ
    Ex: All she wants to do now is learning English. (Tất cả những gì cô ấy muốn bây giờ là học tiếng Anh.)

  • 5. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “To infinitive” hoặc “V.ing”
    Ex: Playing sports is my hobby. (Chơi thể thao là sở thích của tôi.)

  • 6. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng cụm “Many a”
    Ex: Many a student has a bike.
    = Many students have a bike. (Rất nhiều học sinh có xe đạp.)

  • 7. Khi chủ ngữ là một tựa đề, tên sách, câu chuyện
    Ex: ‘Gone with the wind’ is a famous novel. (Cuốn theo chiều gió là một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng.)

  • 8. Một số danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại chia động từ số ít
    – News
    – Danh từ chỉ môn học, môn thể thao: physics, mathematics, economics, athletics, billiards,….
    Ex: Math is my favorite subject. (Toán là môn học mà tôi thích nhất.)
    – Danh từ chỉ bệnh: measles, mumps, diabetes, rabies, …..
    Ex: Measles is common to children. (Bệnh sởi rất thường gặp ở trẻ em.)
    – Danh từ chỉ tên một số quốc gia: The United Kingdom, the United States….
    Ex: The United States lies in America. (Hoa Kỳ nằm ở Châu Mỹ.) 

  • 9. A large amount + N không đếm được/N(singular) + V(singular)
    A great deal + N không đếm được/N(singular) + V(singular)
    Ex:
    – A great deal of learners’ attention should be paid to the uses of English tenses. (Người học cần chú ý hơn vào cách sử dụng thì trong tiếng Anh.)
    – A large amount of sugar has been used. (Cần sử dụng nhiều đường.)

  • 10. – One of/any of + N + V(singular)
    Ex: One of those books is mine. (Một trong những quyển sách kia là của tôi.)
    Neither (of) + N(plural) + V(singular)
    Either of + N(plural) + V(singular)
    Ex: Neither restaurants is cheap (Những nhà hàng cũng không rẻ.)

  • 11. Khi những chủ ngữ đều ở số ít được nối kết với nhau bằng : with, as well as, together with, along with, no less than,… thì động từ ở ngôi thứ 3 số ít.
    Ex: The old woman with her cat passes my house every evening. (Người phụ nữ lớn tuổi cùng con mèo của bà đi ngang qua nhà tối vào mỗi buổi tối.)

  • 12. Những danh từ không đếm được (uncountable nouns): furniture, luggage, traffic, knowledge, equipment, homework, machinery, water, information.
    Ex: The deforestation has increased recently. (Nạn phá rừng đã tăng lên gần đây)

III. Trường hợp dùng động từ ở dạng số nhiều

  • 1. Chủ ngữ số nhiều thì chia động từ số nhiều.
    Ex: They are Tran Phu high school students. (Bọn trẻ là học sinh trường cấp 3 Trần Phú)

  • 2. Một số danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều: people, police, cattle, children, geese,mice…
    Ex: – Children like to play dolls. ( Bọn trẻ thích chơi búp bê)

  • 3. both N1 and N2 + V(plural)
    Ex: Both Jane and Laura are cooking for their dinner party. (Cả Jan và Laura đều đang nấu cho bữa tiệc tối của họ)

  • 4. Khi chủ ngữ là 1 đại từ: several, both, many, few, all, some. +N s(plural) + V( plural)
    Ex: – Several staffs are absent. ( Tất cả nhân viên vắng)

  • 5. The + adj (chỉ một tập hợp người) + V( plural)
    Ex: The poor living here need our help. (Những người nghèo ở đây cần chúng ta giúp đỡ.)

  • 6. Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều
    Trousers, eyeglasses, jeans, tweezers, shorts, scissors,..
    Ex: The trousers are in the wardrobe. (Quần ở trong tủ áo quần.)
    Nếu muốn đề cập số ít thì phải dùng a pair of.

IV. Động từ có thể dùng số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp

Either + S1 + or + S2

+ Động từ chia theo chủ ngữ thứ hai (S2)

Neither + S1 + nor + S2

Not only + S1 + but also + S2

S1 + or + S2

S1 + nor + S2

Not + S1 + but + S2

Ex:
– Neither his mother nor his father wants him to be a singer.
(Cả bố và mẹ anh ấy không muốn anh ấy thành ca sĩ.)
– Not only my younger sister but also my friends come to my university.
(Không những em gái tôi mà các bạn của tôi đều tới trường đại học.)

2. A number of/The number of

A number of + N ( plural) + V(plural)
The number of + N(plural) + V(singular)
Ex:
– A number of students are going to the stadium. ( Một số học sinh đi đến sân vận động)
– The number of weekdays in a week is five.( Số ngày trong tuần là năm)

3.

All of A lot of

+ Động từ chia theo danh từ (Noun) đứng sau of

Some of Lots of

Plenty of Percentage of

None of Part of

Most of The rest of

Majority of Half of

Minority of A third of

The last of One of

Ex: One second of the apples are his.(1 nửa số táo là của anh ấy)

4. N1 of N2: động từ chia theo danh từ đứng trước (N1)
Ex: The aims of this course are formulated in terms of child growth

5. Một số danh từ chỉ tập hợp (collective noun):
Congress, family, group, crowd, organization, team,….
Nếu xem như một đơn vị thì chia V số ít
Nếu chỉ từng cá nhân tạo nên tập thể thì chia V số nhiều
Ex: My family has a big yard . (Gia đình tôi có một sân lớn)
My family were well.(Các thành viên trong gia đình tôi đều khoẻ)

6. There, Here + be + Noun
Động từ to be chia số ít hay số nhiều phụ thuộc vào N số ít hay số nhiều
Ex: There are two sides on the same coin. (Một đồng xu có 2 mặt)
Adverb of place + be/verb + S (be/verb chia theo S)
Ex: Under the tree sits a group of students ( Dưới cây có 1 nhóm học sinh ngồi)
It + be + S (be chia theo it)
Ex: It is Jack and John outside the door. (Jack và John ở ngoài cửa)

7. Đối với mệnh đề quan hệ
Chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính
Ex: The pencils on the table are hers. (Những cây bút chì trên bàn là của cô ấy)

8. Nếu chủ ngữ gồm nhiều thành phần và được nối với nhau bởi “and” thì sẽ có 2 trường hợp:
– Các thành phần đều có chung 1 tính chất (đều là người hoặc vật) thì động từ chia số ít
Ex: Beef and vegetables is her favorite food. (Thịt bò và rau là món ưa thích của cô ấy)
– Các thành phần khác nhau về tính chất, nhóm, loại (2 người, 2 vật khác nhau) thì động từ chia số nhiều
Ex: Jack and Mary are high school students. (Jack và Mary là học sinh cấp 3)

9. Cách từ chỉ số lượng
Some of/ none of/ no/ all + N:
– Nếu danh từ số nhiều + V(plural)
– Nếu danh từ số ít + V(singular)
Ex: None of the boys are good at Music. (Không có bạn nam nào giỏi âm nhạc cả)
Plenty of/ the rest of/ most of + N:
– Nếu danh từ số nhiều + V(plural)
– Nếu danh từ số ít + V(singular)
Ex: Most of the furniture here is new. (Hầu hết các món trang trí đều mới)
Half of/ a lot of/ a few of + N:
– Nếu danh từ số nhiều + V(plural)
– Nếu danh từ số ít + V(singular)
Ex: Half of the staffs have completed the plan.(Một nửa số nhân viên hoàn thành dự án)

V. Bài tập

Exercise 1: Choose the correct form of the verb, singular or plural.
1. The results of Dr. Jack’s experiment was/were published in a scientific journal.
2. A number of police officers here works/work with dogs.
3. Music is/are an easy subject at school.
4. The United Nations has/have its headquarters in New York
5. Where do /does your family live?
6. Why isn’t/aren’t there a supermarket close to those cities?
7. One of your kids has/have lost a shoe
8. Her cat as well as her dogs likes / like fast food.
9. The staff at the school wasn’t/weren’t happy with their working condition.
10.Every man, woman, and child is/are protected under the law.

Exercise 2: Choose the best answer A, B, C or D:
1. A large number of students in this school………. . English quite fluently.
a. speaks       b. is speaking        c. has spoken        d. speak
2. A series of lectures………being presented at the Central Hall this week.
a. are        b. will be        c. has become        d. is
3. Everybody who ………. a fever must go home at once.
a. has        b. have        c. is having        d. are having
4. Measles………cured without much difficulty nowadays.
a. is        b. are        c. will be        d. have
5. Neither Mrs.Smith nor her brothers……a consent form for tomorrow’s field trip.
a. need        b. needs        c. is needing        d. has need
6. Laura, together with his aunt, ……………shopping.
a. have gone        b. has gone        c. go        d. goes
7. The quality of the goods ………. . not very good.
a. is        b. are        c. is being        d. has been
8. This shirt as well as that one………. . for sale, which will you have?
a. are        b. is        c. have        d. has
9. To what place ………either the woman or her daughter wish to go?
a. is        b. does        c. do        d. are
10. What she told me………. . to be of no importance.
a. seems        b. seem        c. must seem        d. have seemed
11. Biology………. . not always an exact science.
a. was        b. are        c. is        d. were
12. The flock of birds…………. . circling overhead.
a. gets        b. are        c. is        d. get
13. The levels of intoxication…………. from subject to subject.
a. has been varied        b. have been varied        c. varies        d. vary
14. The majority of the students………. . her to be innocent.
a. was made        b. believe        c. makes        d. make
15. Advertisements on Youtube…………. . becoming more competitive than ever before.
a. has        b. have        c. are        d. is

VI. Đáp án

Exercise 1: Choose the correct form of the verb, singular or plural.
1) were
2) work
3) is
4) has
5) does
6) isn’t
7) has
8) likes
9) weren’t
10) is

Exercise 2: Choose the best answer A, B, C or D:
1. d
2. a
3. a
4. a
5. a
6. b
7. a
8. b
9. b
10. a
11. c
12. c
13. d
14. b
15. c

Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức về “Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ” mà Kienthuctienganh muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ nắm vững phần nào ngữ pháp tiếng Anh. Nếu chỗ nào còn thắc mắc hay chưa rõ, bạn đọc vui lòng đặt câu hỏi của mình ở phần bình luận phía dưới hoặc tham gia group facebook để được hỗ trợ tức thì. Chúc các bạn thành công!

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn