Category Archives: Bảng giá

Bảng giá, báo giá catalogue (catalog) TP Hồ Chí Minh tp hcm

Sandclock.com là một trong những Bảng giá, báo giá catalogue (catalog)  hàng đầu tại Việt Nam với đội ngũ nhân viên ‘yêu cái đẹp, yêu sự thực tế và luôn hướng đến những sản phẩm thiết kế đẹp – độc – lạ’. Chúng tôi đã làm việc với rất nhiều đơn vị lớn ở trong cũng như ngoài nước và nhận được sự hài lòng của mọi khách hàng. Chúng tôi tự tin là sự lựa chọn đúng đắn và là người bạn đồng hành luôn đưa ra những lời khuyên tốt nhất cho bạn.

Bảng giá, báo giá catalogue (catalog) TP Hồ Chí Minh tp hcm

Một dự án thiết kế Catalog cho tập đoàn dầu khí mà Sandclock thực hiện

Sandclock tự hào là Đơn vị Thiết kế catalogue (catalog) HCM & HN Cao Cấp, in catalogue giá rẻ tphcm – Hãy yêu cầu thiết kế catalogue ngay hôm nay để được ưu đãi.

Công ty thiết kế catalogue chuyên nghiệp tp hcm
Công ty thiết kế catalogue (catalog) chuyên nghiệp TP Hồ Chí Minh tp hcm
thiết kế catalogue (catalog) chuyên nghiệp TP Hồ Chí Minh tp hcm
Mẫu thiết kế catalogue (catalog) xe hơi chuyên nghiệp

 

Xem thêm một số dự án thiết kế catalogue (catalog)  thực hiện bởi công ty Sandclock

[ess_grid alias=”grid-8″][/ess_grid]

 

Xem thêm các dự án thiết kế catalogue (catalog) tại link sau >> https://memilus.com/our-works

 

Báo giá  dịch vụ thiết kế catalogue (catalog) chi tiết vui lòng liên lạc lại với chúng tôi

Memilus Creative Agency
Hochiminh Office
Room 901, Level 9, Vietcomreal Tower,
68 Nguyễn Huệ Street Dictrict 1 Hochiminh Vietnam
(+84) 028 3968 3020
[email protected]

 

Bảng giá, báo giá catalogue (catalog) TP Hồ Chí Minh tp hcm

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Tiếp nối chuỗi bài học hôm trước về thì hiện tại đơnthì hiện tại tiếp diễn, Kienthuctienganh sẽ tiếp tục tổng hợp phần kiến thức cơ bản và nâng cao của thì quá khứ đơn. Đây cũng là một trong các thì cơ bản nhất trong bộ các thì trong tiếng Anh. Với hệ thống kiến thức này, mong rằng các bạn sẽ giải quyết được phần nhiều khó khăn khi chia thì.

I. Công thức

Đối với động từ “To be”

Đối với động từ thường

(+) Khẳng định

S + was/were + O
Trong đó:
S = I/He/She/It -> was
Ex: I was a student.
S = You/We/They -> were
Ex: They were students.

S + V2/ed + O
Ex: She listened to music last night.
(Tối hôm qua cô ấy đã nghe nhạc)

(-) Phủ định

S + was/were + not + O
Ex: She was not well yesterday.
(Hôm qua cô ấy không khỏe)

S + did not + V_inf
Ex: She didn’t listen to music last night.
(Tối hôm qua cô ấy đã không nghe nhạc)

Did not = didn’t, Was not = wasn’t, Were not = weren’t

(+) Nghi vấn

Was/Were + S + O?
Ex: Were you a doctor?
(Có phải bạn đã từng là bác sĩ không?)
-> Yes, I was / No, I wasn’t

Did + S + V_inf?
Ex: Did you listen to music last night?
( Tối hôm qua bạn có nghe nhạc không?)
-> Yes, I did / No, I didn’t

Lưu ý một số quy tắc về động từ trong thì quá khứ đơn:

  • Trong câu khẳng định thì quá khứ đơn, động từ có thể là hợp quy tắc hoặc bất quy tắc. Nếu hợp quy tắc, ta sẽ thêm “ed” sau động từ đó (Ved). Nếu bất quy tắc thì ta cần tra bảng động từ bất quy tắc ở cột 2 (V2). Vậy nên để chia được thì quá khứ đơn, các bạn cần học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc.

  • Đối với các động từ khiếm khuyết
    Will → would, can → could, may → might

  • Đối với các động từ kết thúc bằng “e” thì ta chỉ cần thêm “d”
    Explore → explored, Promise → promised, Live → lived

  • Đối với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”
    Put → putting, Stop → stopped

Lưu ý cách thêm “ed” và cách phát âm chữ “ed”

/id/

/t/

/d/

Động từ tận cùng là: /t/, /d/

Động từ tận cùng là:
/ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

Động từ tận cùng là các âm còn lại

Ex: Needed, wanted, visited, started

Ex: Asked, helped, washed, missed, promised, placed

Ex: Lived, played, happened, moved

II. Cách dùng thì quá khứ đơn

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
    Ex: Her father died twelve years ago. (Bố cô ta mất cách đây 12 năm)

  • Diễn tả một hành động diễn ra trong suốt thời gian trong quá khứ.
    Ex: He lived in Oxford for three years, and then in 1991 he moved to London. (Anh ấy sống ở Oxford được 3 năm thì chuyển đến London vào năm 1991)

  • Diễn tả một hành động theo thói quen trong một quãng thời gian quá khứ.
    Ex: When I was young, I often went fishing in this lake. (Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá ở cái hồ này)

  • hand-o-right

    Diễn tả những hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
    Ex: He parked a car, got out of it, closed all the windows, locked the doors and then walked into the house. (Anh ấy đậu xe, ra xe, đóng tất cả các cửa sổ, khóa cửa rồi sau đó đi bộ vào nhà)

  • hand-o-right

    Mượn “did + V(inf)” vào câu khẳng định để nhấn mạnh.

  • hand-o-right

    Dùng trong câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả thuyết trái với sự thật ở hiện tại

  • hand-o-right

    Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.
    Ex: While I was having dinner, Tom called me. (Trong khi tôi đang ăn tối thì Tom gọi)

III. Dấu hiệu nhận biết

  • Yesterday: ngày hôm qua

  • Last (/ week/ month/ year/ night/ summer/ Monday …): tuần trước/ tháng trước/ năm trước/ tối hôm trước/ mùa hè năm trước/ thứ 2 tuần trước.

  • Ago (2 days ago, a year ago): cách đây

  • In + thời gian trong quá khứ (in 1985 ): vào năm 1985
    before

  • Once upon a time: ngày xửa ngày xưa

  • In the past: trong quá khứ

  • Today, this morning, this afternoon: hôm nay, sáng nay, chiều nay

IV. Bài tập

Exercise 1: Complete the sentences
1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
–>
2. In 1990/ we/ move/ to/ another/ city.
–>
3. When/ you/ get/ the/ first/ gift?
–>
4. She / not/ go/ to/ the/ church/ five/ days/ ago.
–>
5. How/ be/ he/ yesterday?
–>
6. Mr. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
–>
7. They/ happy/ last/ holiday?
–>
8. How/ you/ get/ there?
–>

Exercise 2: Complete the sentences, using the past simple of the suitable verbs in the box.
Teach, cook, want, spend, ring, be, sleep, study, go, write
1. She

out with her boyfriend last night.
2. Laura
a meal yesterday afternoon
3. Mozart
more than 600 pieces of music.
4. I
tired when I came home.
5. The bed was very comfortable so they
very well.
6. Jamie passed the exam because he
very hard.
7. My father
the teenagers to drive when he was alive.
8. Dave
to make a fire but there was no wood.
9. The little boy
hours in his room making his toys.
10. The telephone
several times and then stopped before I could answer it.

Exercise 3: Complete the sentences, using the past simple of the suitable verbs in the box above
1/ A light

at the end of the road.(lit)
2/ The sheep
peacefully in the fields. (graze)
3/ He
a fire in the living room. (make)
4/ They
an Autumn fashion Show three months ago. (hold)
5/ I
my keys on the way home this afternoon.(lose)
6/ The Americans
Mr. Bush as President. (choose)
7/ We
home and
her asleep on the sofa. (go/find)
8/ She
over and
her leg. (fall/ break)

Exercise 4: Choose the best answer.
1. I ……….a lot of fish yesterday.
a. eated        b. ate        c. eats        d. eat
2. Her aunt ……… her to see Cham Temple last year.
a. taked        b. took        c. take        d. takes
3. Tuan ……… a new bike yesterday.
a. haved        b. has        c. had        d. have
4.She….. a new ruler yesterday?
a. didn’t.. buy        b. doesn’t.. bought        c. did.. not buy        d. does not bought
5. He … with his parents about his vacation in Da Lat last year.
a. didn’t talk        b. doesn’t talked        c. didn’t talked
6. They……….. school yesterday?
a. didn’t – comed        b. didn’t -come        c. doesn’t – comed        d. doesn’t -come
7. The windows ……….. yesterday?
a. did – close        b. did – closed        c. does – closed        d. does – close
8. We …………at home at 7 pm last Monday.
a. didn’t return        b. didn’t returned         c. doesn’t return        d. doesn’t returned
9. She …fish and crab yesterday.
a. doesn’t eat        b. doesn’t eated        c. didn’t eat        d. didn’t ate
10. Lan ……… Ho Chi Minh city two years ago.
a. didn’t go        b. doesn’t went        c. didn’t went        d. doesn’t go
11. My parents ……..to Vung Tau last week.
a. don’t taked        b. don’t took        c. didn’t take        d. didn’t takes
12. We ……………a lot of friends in Ha Noi.
a. don’t haved        b. don’t has        c. didn’t had        d. didn’t have
13. Lan and Hoa ………… your school two years ago?
a. are        b. is        c. was        d. were
14. What…. they ………..last week?
a. do – play        b. did – play        c. do – played        d. did – played
15. What ………..Hoa………….. on yesterday?
a. did – try        b. do – try        c. did – tryed        d. do – tryed
16. Who ……..to about the film on TV last Monday?
a. talk         b. talks        c. talked        d. talking
17. Where……… they ……on their way back last Sunday?
a. did – stop        b. do – stop        c. did – stopped        d. do – stopped
18. What………….. the student …….. at school two years ago?
a. did – wears        b. did -wear        c. do -wears        d. does – wear
19. Where………………. you …………. the cake yesterday?
a. was – put        b. were – put        c. did – put        d. do – put
20. What time you……..home for school yesterday?
a. was… leave        b. were.. leave        c. did … leave        d. do… leave

Exercise 5: Put the correct form of the verbs in the blanks
1. My sister (get)

married last month.
2. Daisy (come)
to her grandparents’ house 3 days ago.
3. My computer (be )
broken yesterday.
4. He (buy)
me a big teddy bear on my birthday last week.
5. My friend (give)
me a bar of chocolate when I (be)
at school yesterday.
6. My children (not do)
their homework last night.
7. You (live)
here five years ago?
8. They (watch)
TV late at night yesterday.
9. Your friend (be)
at your house last weekend?
10. They (not be)
excited about the film last night.

V. Đáp án

Exercise 1: Complete the sentences
1. It was cloudy yesterday.
2. In 1990, we moved to another city. In 1990 we moved to another city.
3. When did you get the first gift?
4. She didn’t go to the church five days ago. She didn’t go to the church five days ago.
5. How was he yesterday?
6. Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
7. Were they happy last holiday?
8. How did you get there?

Exercise 2: Complete the sentences, using the past simple of the suitable verbs in the box.
1. went
2. cooked
3. wrote
4. tired
5. slept
6. studied
7. talked
8. wanted
9. spent
10. rang

Exercise 3: Complete the sentences, using the past simple of the suitable verbs in the box above
1. lit
2. grazed
3. made
4. held
5. lost
6. chose
7. went/found
8. fell/broke

Exercise 4: Choose the best answer.
1. b. ate
2. b. took
3. c. had
4. a. didn’t.. buy
5. a. didn’t talk
6. b. didn’t.. come
7. a. did..close
8. a. didn’t return
9. c. didn’t eat
10.
11. c. didn’t take
12. d. didn’t have
13. d. were
14. b. did … play
15. a. did… try
16. c. talked
17. a. did.. stop
18. b. did … wear
19. c. did … put
20. c. did … leave

Exercise 5: Put the correct form of the verbs in the blanks
1. got
2. came
3. was
4. bought
5. gave – was
6. didn’t do
7. Did you live
8. watched
9. Was
10. weren’t

Trên đây là toàn bộ nội dung mà Kienthuctienganh muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng thông qua bài viết về thì quá khứ đơn này, các bạn sẽ sử dụng thành thạo tiếng Anh hơn. Chúc các bạn học tốt!

Thì quá khứ đơn – Simple past tense | Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập áp dụng

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Ở phần bài học hôm nay, memilus.net xin được giới thiệu tới các bạn bài học mới về các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh. Hãy cùng khám phá chủ điểm ngữ pháp này nhé!

1. Định nghĩa

Các từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ, đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Một số lượng từ thường gặp:

Đi với danh từ đếm được

Đi với danh từ không đếm được

Đi với cả hai

A large/ great number of

Much

Any

Many

A large amount of

Some

A few

A great deal of

Most

Few

Little/ a little

Most of

Every/ each

Plenty of

Several

A lot of

Lots of

2. Cách dùng các lượng từ tiêu biểu

– Some:

Đi với danh từ đếm được có nghĩa một vài, đi với danh từ không đếm được có nghĩa một ít (dùng trong câu khẳng định)

Some + danh từ đếm được (số nhiều) + V (chia ở số nhiều)

Some + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ: Some apples are on the table. (Một vài quả táo ở trên bàn).
There are some apples on the table. (Có một vài quả táo ở trên bàn).
Some milk is in the bottle. (Một ít sữa trong cái chai).
There is some milk in the bottle. (Có một ít sữa trong cái chai).

– Many/ much:

Dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Chúng cũng có thể sử dụng trong câu khẳng định nhưng không được sử dụng nhiều. Chúng có nghĩa là nhiều, biết bao nhiêu.

  • Many: dùng với danh từ số nhiều đếm được.
    Ví dụ: There are many books in the bag. (Có rất nhiều sách trong cặp).

  • Much: dùng với danh từ không đếm được.
    Ví dụ: I drank much water last night. (Tôi đã uống rất nhiều nước tối qua).

Lưu ý: Chúng ta thường dùng “too much” và “so many” trong các câu khẳng định để diễn tả sự vật hoặc sự việc đó quá nhiều.
Ví dụ: I waste too much money. (Tôi lãng phí quá nhiều tiền).

– A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A great deal of/ A number of/ The number of:

Chúng được dùng tương tự như much và many nhưng chúng được dùng trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng. Có nghĩa là nhiều.

A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A number of/ The number of + danh từ đếm được số nhiều

A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A great deal of + danh từ không đếm được

Ví dụ: A lot of people go out tonight. (Rất nhiều người ra đường tối nay).
Plenty of garbage is on the floor. (Có rất nhiều rác ở trên sàn).

– Little/ A little:

  • A little: không nhiều nhưng đủ dùng

  • Little: gần như không có gì.

Little/ A little + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ: I’m very thirsty. But there is little water in the bottle. (Tôi rất khát. Nhưng hầu như không có giọt nước nào trong bình).
I’m very thirsty. But I can drink a little water in the bottle. (Tôi rất khát. Nhưng tôi vẫn có thể uống một ít nước trong bình).

– Few/ A few:

  • A few: không nhiều nhưng đủ dùng

  • Few: gần như không có gì.

Few/ A few + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)

Ví dụ: The house is small. However, there are a few rooms for my family. (Căn nhà tuy nhỏ. Tuy nhiên, có đủ phòng cho gia đình tôi).
The house is small. So there are few rooms for my family. (Căn nhà nhỏ. Vì vậy gần như không đủ phòng cho gia đình tôi).

– All: tất cả

All + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)

All + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ: All students are in the classroom. (Tất cả các học sinh đều ở trong lớp học).
All milk will be for the poor children. (Tất cả sữa sẽ được tặng cho trẻ em nghèo).

– Any:

Đi với danh từ đếm được số nhiều có nghĩa là một vài, đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít. Thường được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.

Khi dùng trong câu khẳng định, any có nghĩa là bất cứ.

Any + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)

Any + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ: There aren’t any chairs in the room. (Không có cái ghế nào trong phòng).
I can go out any time I want. (Tôi có thể ra ngoài bất cứ khi nào tôi muốn).

– Most of/ All of/ Some of/ Many of:

  • Most of: hầu hết

  • All of: tất cả

  • Some of: một vài

  • Many of: nhiều

Most of/ All of/ Some of/ Many of + the/ his/ your/ her/ this/ those/… + danh từ số nhiều + V (chia ở số nhiều)

Ví dụ: Most of the students live in Danang. (Hầu hết các sinh viên đều sống ở Đà Nẵng).
 Some of the students come from other provinces. (Một số sinh viên đến từ các tỉnh thành khác).

3. Bài tập thực hành

Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau với “some” hoặc “any”:
1. We didn’t buy …………flowers.
2. This evening I’m going out with ………….friends of mine.
3. “Have you seen ………..good films recently?” – “No, I haven’t been to the cinema for ages”.
4. I didn’t have ……………money, so I had to borrow………..
5. Can I have ………milk in my coffee, please?
6. I was too tired to do………work.

Bài tập 2: Hoàn thành câu với “much, many, few, a few, little, a little”
1. He isn’t very popular. He has ………..friends.
2. Ann is very busy these days. She has ………..free time.
3. Did you take …………….photographs when you were on holiday?
4. The museum was very crowded. There were too………..people.
5. Most of the town is modern. There are …………..old buildings.
6. We must be quick. We have………..time.
7. Listen carefully, I’m going to give you ……….advice.
8. Do you mind if I ask you……….questions?
9. This town is not a very interesting place to visit, so …….tourists come here.
10. I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got …………..patience.
11. “Would you like milk in your coffee?” – “yes, please. ………….”
12. This is a very boring place to live. There’s ………….to do.

4. Đáp án

Bài tập 1:
1. any
2. some
3. any
4. any/some
5. some
6. any

Bài tập 2:
1. few
2. little
3. many
4. many
5. few
6. little
7. a little
8. a few
9. a few
10. little
11. a little
12. little

Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót (nếu có). Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng tiếng Anh vững mạnh.
Chúc các bạn có những giờ học thật bổ ích!

Lượng từ trong tiếng Anh

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn