Mục lục
Danh từ là một trong những loại từ đầu tiên mà người học tiếng Anh cần phải nắm được. Phổ biến là vậy nhưng có khá nhiều người học lại gặp khó khăn khi phân loại các loại danh từ trong tiếng Anh. Ở bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu rõ về các loại danh từ trong tiếng Anh nhé!
1. Định nghĩa
Danh từ là từ được dùng để gọi tên một người, một vật, một sự việc, tình trạng hay cảm xúc. Tên người hay địa danh cũng là danh từ. Danh từ trong tiếng anh gọi là Noun và có ký hiệu là (n). Nó là một trong các loại từ phổ biến nhất trong tiếng anh.
2. Chức năng
Một danh từ có thể đóng nhiều vai trò khác nhau trong câu. Việc hiểu và vận dụng đúng các chức năng của danh từ sẽ giúp người học dễ dàng tiếp thu những quy luật phức tạp hơn trong ngữ pháp tiếng Anh.
3. Các đuôi danh từ thường gặp
Các đuôi danh từ sau sẽ giúp các bạn phần nào nhận ra đâu là danh từ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, có một số ít ngoại lệ là dù có những đuôi này nhưng vẫn không phải là danh từ.
Đuôi danh từ thường gặp | Ví dụ |
---|---|
-acy | Accuracy, democracy |
-age | Baggage, millage, village |
-al | Approval, arrival, refusal |
-ance/-ence | Appliance, deference, reference |
-dom | Freedom, kingdom, boredom |
-ee | Employee, payee, trainee |
-er | Printer, teacher, worker |
-hood | Brotherhood, childhood, neighborhood |
-ism | Capitalism, socialism |
-ist | Capitalist, socialist |
-ity/-ty | Equality, familiarity, royalty |
-ness | Happiness, kindness, usefulness |
-ry | Entry, ministry, robbery |
-ship | Friendship, hardship, leadership |
-ment | Amazement, establishment |
-sion/-tion/-xion | Admission, population, complexion |
4. Danh từ chung, danh từ riêng và một số loại danh từ khác
a. Danh từ chung – Common nouns
b. Danh từ riêng – Proper nouns
c. Danh từ trừu tượng – Abstract nouns
Danh từ trừu tượng là các từ chỉ tính cách (personalities) hoặc tình trạng (state), ý tưởng (ideas) hoặc phẩm chất (qualities). Các danh từ trừu tượng thường không nhìn, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm được.
Ví dụ: sweetness, happiness,…
d. Danh từ cụ thể – Concrete nouns
Danh từ cụ thể là từ chỉ những vật hữu hình (có thể nhận thức bằng giác quan).
Ví dụ: tree, pens, girl,…
e. Danh từ tập hợp – Collective Nouns
Danh từ tập hợp là từ chỉ toàn thể hoặc một nhóm người và vật thuộc cùng loại
Ví dụ: A crowd (một đám đông); a herd of buffaloes (một bầy trâu); a fleet (một đoàn tàu)
f. Danh từ ghép – Compound Nouns
Danh từ ghép là những danh từ được tạo thành từ nhiều từ khác nhau.
Ví dụ: skyscraper…
5. Danh từ số ít và danh từ số nhiều
Khác với tiếng Việt, ở tiếng Anh, một sự vật có từ 2 cái trở lên là số nhiều.
Ví dụ: I have a book.
(Tôi có một quyển sách) => book ở số ít.
I have two books.
(Tôi có hai quyển sách) => books ở số nhiều.
Đối với danh từ thay đổi từ số ít sang số nhiều đa phần đều giống nhau (tức là thêm -s/-es vào cuối danh từ), tuy nhiên vẫn có những trường hợp ngoại lệ.
– Các trường hợp biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều:
Quy luật | Ví dụ | |
---|---|---|
Danh từ tận cùng bằng -o, -x, -s, -z, sh, -ch | Thêm -es | Bus ⇒ buses |
Danh từ tận cùng là –o và trước -o là nguyên âm (u, e, o, a, i), hoặc đó là các từ mượn tiếng nước ngoài. | Thêm -s | Photo ⇒ photos |
Danh từ tận cùng –y và trước –y là phụ âm | Chuyển -y thành -i rồi thêm -es | Lady ⇒ ladies |
Danh từ tận cùng là –y và trước -y là nguyên âm (u, e, o, a, i) | Thêm -s | Highway ⇒ highways |
Danh từ tận cùng là -f hay -fe | Thay -f và -fe bằng -ves | Roof ⇒ roofs |
Danh từ khác | Thêm -s | Cat ⇒ cats |
Trường hợp đặc biệt | Chỉ thêm –s | Roofs, gulfs, cliffs, reefs, proofs, chiefs, turfs, safes, dwarfs, beliefs |
Thêm –es | Hero => heroes |
– Các trường hợp biến đổi từ số ít sang số nhiều bất quy tắc:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
---|---|
Child (trẻ em) | Children |
Man (đàn ông) | Men |
Woman (phụ nữ) | Women |
Tooth (răng) | Teeth |
Foot (bàn chân) | Feet |
Mouse (con chuột) | Mice |
Goose (con ngỗng) | Geese |
Policeman (cảnh sát) | Policemen |
Ox (bò đực) | Oxen |
Person (người) | People |
Fish (con cá) | Fish |
Deer (con hươu) | Deer |
Sheep (con cừu) | Sheep |
Việc chia động từ đi sau danh từ phụ thuộc vào danh từ đó là số ít hay là số nhiều. Mời các bạn tham khảo phần chia động từ ở bài sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ.
6. Danh từ đếm được và không đếm được
a. Danh từ không đếm được – Uncountable nouns
Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ đối tượng không đếm được. Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Danh từ không đếm được đi với động từ số ít. Các bạn có thể tham khảo cách chia động từ với danh từ không đếm được ở bài viết này.
Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng (như sự tin tưởng, lời khuyên…) hoặc những tập hợp (như hành lý, vật dụng…), từ chỉ chất lỏng, thể rắn, khí, từ chỉ ngôn ngữ, môn học hoặc các hiện tượng thời tiết.
Ví dụ: water, money, food, fruit, heat,….
Có một số danh từ không đếm được tận cùng bằng s, chúng được viết dưới dạng số nhiều nhưng mang nghĩa số ít: news (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (môn ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (môn ném bóng gỗ)
b. Danh từ đếm được – Countable nouns
Danh từ đếm được là những danh từ ở dạng số ít hoặc số nhiều.
Đối với loại danh từ này, các bạn có thể tham khảo lại ở phần 5 của bài học.
7. Sở hữu cách của danh từ
Có 2 cách viết sở hữu cách của danh từ:
– Thêm đuôi ‘s vào cuối danh từ:
Ví dụ: dog’s, cat’s,…
Lưu ý: Ta không dùng ‘s khi danh từ không phải là người, động vật, quốc gia, tổ chức..hoặc danh từ bị sở hữu quá dài.
Ví dụ: the height of the building, the oldest man in the city’s house
– Sử dụng giới từ “of”:
danh từ bị sở hữu + of + danh từ sở hữu
Ví dụ: The wall of the house. (Bức tường của ngôi nhà).
8. Bài tập thực hành
Bài tập 1: Viết sang dạng danh từ số nhiều của các danh từ trong câu:
1. These (person)
The (woman)_ over there want to meet the manager.
My (child)_hate eating pasta.
I am ill. My (foot)_ hurt.
Muslims kill (sheep)_ in a religious celebration.
I brush my (tooth)_ three times a day.
The (student )_ are doing the exercise right now.
The (fish)_ I bought are in the fridge.
They are sending some (man)_ to fix the roof.
Most (housewife)_ work more than ten hours a day at home.
Where did you put the (knife)_?
(Goose)_ like water.
(Piano)_ are expensive
Some (policeman)_ came to arrest him.
– Where is my (luggage)_?
– In the car!
Bài tập 2: Sử dụng sở hữu cách để viết lại các câu sau:
1. This is the notebook of Mary.
2. The tool of the mason is heavy.
3. She prepared the outfit of her children.
4. The coat of the boy was torn.
5. Mr. Van is the friend of Mr. Dong.
6. The windows of the house are green.
7. The caps of the boys are on the shelves.
8. The desks of the pupils are always clean.
9. He likes to read the poems of John Keats.
10. The house of my mother-in-law is in the country.
9. Đáp án
Bài tập 1:
1. people
2. women
3. children
4. feet
5. sheep
6. teeth
7. students
8. fish
9. men
10. housewives
11. knives
12. geese
13. pianos
14. policemen
15. luggage
Bài tập 2:
1.This is Mary’s book.
2.The mason’s tool is heavy.
3.She prepared the children’s outfit.
4.The boy’s coat was torn.
5.Mr. Van is Mr. Dong’s friend.
6.The windows of the house are green.
7.The boys’ caps are on the shelves.
8.The pupils’ desks are always clean.
9.He likes to read John Keats’ poems.
10.My mother – in – law’s house is in the country.
Trên đây là toàn bộ nội dung về danh từ trong tiếng Anh. Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ phản hồi nhanh nhất có thể. Chúc các bạn học tốt!
Xem thêm: Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Anh căn bản cho mọi đối tượng.