Category Archives: Bảng giá

Ở bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu về các danh từ trong tiếng Anh. Tiếp tục bài học trong chuỗi các danh từ, hôm nay memilus.net xin gửi đến các bạn một bài học mới trong trong chủ điểm ngữ pháp trên. Đó là Cụm danh từ. Hãy cùng tìm hiểu bài học hôm nay nhé!

1. Định nghĩa và chức năng

Cụm danh từ là cụm từ có danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa đứng trước và đứng sau. Trong nhiều trường hợp, đôi khi chỉ có bổ nghĩa đứng trước hoặc bổ nghĩa đứng sau xuất hiện trong cụm danh từ.

Ví dụ: the beautiful flowers, those three tall tree,…

Cụm danh từ có vai trò giống như một danh từ trong câu, nó có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ cho câu.

2. Cấu trúc của một cụm danh từ

Cấu trúc của một cụm danh từ thường có những thành phần như sau:

Hạn định từ + bổ ngữ đứng trước + danh từ chính + bổ ngữ đứng sau

a. Hạn định từ

Lưu ý: Một cụm danh từ có thể có một hoặc nhiều hạn định từ.

Ví dụ: Four of the girls are student.
(Bốn trong số họ là học sinh).
These two cars were stolen yesterday.
(Hai chiếc xe này đã bị trộm ngày hôm qua).

b. Bổ ngữ

  • Bổ ngữ trong cụm danh từ có 2 vị trí, đó là bổ ngữ đứng trước và bổ ngữ đứng sau.

  • Có thể xuất hiện cả bổ ngữ đứng trước và bổ ngữ đứng sau trong một cụm danh từ hoặc chỉ một trong hai.

  • Bổ ngữ đứng trước thường là tính từ và nó bổ nghĩa cho danh từ chính.
    Ví dụ: This long blue dress is which I like the most in the store.
    (Cái váy dài màu xanh này là cái mà tôi thích nhất trong cửa hàng này).

Lưu ý:

  • Có thể có một hoặc một vài tính từ đứng trước bổ ngữ cho danh từ chính đứng sau.

  • Nếu xuất hiện nhiều hơn một tính từ bổ ngữ, thì các tính từ này phải được sắp xếp thêm thứ tự sau:

Nghĩa

Ví dụ

Opinion

Tính từ chỉ quan điểm, đánh giá

Beautiful, nice, terrible,…

Size/ Shape

Tính từ chỉ kích cỡ, hình dạng

Circle, small, long,…

Age

Tính từ chỉ độ tuổi

Old, new, young,…

Color

Tính từ chỉ màu sắc

Blue, yellow, red,…

Origin

Tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ

China, Vietnamese,…

Material

Tính từ chỉ chất liệu, vật liệu

Plastic, silk,…

Purpose

Tính từ chỉ mục đích, tác dụng

Standing, riding,…

Để dễ nhớ quy tắc này, các bạn hãy ghép các chữ đầu của các từ trên thành OpSACOMP.

  • Bổ ngữ phía sau thường là các cụm giới từ, cụm phân từ hoặc có thể là một mệnh đề.
    Ví dụ: The table which I bought yesterday is luxury.
    (Cái bàn mà tôi đã mua ngày hôm qua rất sang trọng).

c. Danh từ

Các bạn xem lại bài về danh từ để nắm rõ hơn chủ điểm này nhé!

3. Bài tập thực hành

Bài tập 1: Sắp xếp các tính từ sau theo đúng trật tự

1. a black and white(a) | broken(b) | old(c) TV
2. a/an orange(a) | round(b) | plastic(c) | strange(d) toy
3. a cooking(a) | English(b) | thin(c) | old(d) book
4. a/an Mexican(a) | incredible(b) | beautiful(c) dish
5. a/an light(a) | unhappy(b) | online(c) | Japanese(d) novel

Bài tập 2: Sắp xếp lại thứ tự của các từ đã cho sau:

1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a.
-> ………………………………………………………..
2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it.
-> ………………………………………………………..
3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new.
-> ………………………………………………………..
4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a.
-> ………………………………………………………..
5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1.


A. a pair of sport new French shoes
B. a pair of new sport French shoes
C. a pair of new French sport shoes
D. a pair of French new sport shoes
2.

A. a young tall beautiful lady
B. a tall young beautiful lady
C. a beautiful young tall lady
D. a beautiful tall young lady
3.

A. an old wooden thick table
B. a thick old wooden table
C. a thick wooden old table
D. a wooden thick old table
4.

A. a modern Vietnamese racing car
B. a Vietnamese modern racing car
C. a racing Vietnamese modern car
D. a modern racing Vietnamese car
5.

A. a new interesting English book
B. an English new interesting book
C. an interesting English new book
D. an interesting new English book.

4. Đáp án

Bài tập 1:

1. c – b – a
2. d – b – a – c
3. c – d – b – a
4. b – c – a
5. b – d – c – a

Bài tập 2:

1.She wore a long white wedding dress.
2.It is an intelligent young English woman.
3.This is a new black sleeping bag.
4.He bought a beautiful big pink house.
5.She gave him a small brown leather wallet.

Bài tập 3:

1. C
2. D
3. B
4. A
5. D

Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức về cụm danh từ, mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ phản hồi nhanh nhất có thể. Chúc các bạn học tốt!

Cụm danh từ

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Ở bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu về Câu giả định. Trong bài học hôm nay, hãy cùng memilus.net tìm hiểu về các đại từ trong tiếng Anh nhé!

1. Định nghĩa

Đại từ trong tiếng anh là từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng khi lặp từ nhiều lần.

2. Các loại đại từ trong tiếng Anh

a. Đại từ nhân xưng – Personal pronouns

Định nghĩa:

Đại từ nhân xưng trong tiếng anh hay (còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi) là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy.

Các đại từ nhân xưng:

Vai trò là chủ ngữ

Vai trò là tân ngữ

Nghĩa

Số ít

Ngôi thứ 1

I

Me

Tôi

Ngôi thứ 2

You

You

Bạn

Ngôi thứ 3

He/ she/ it

Him/ her/ it

Anh ấy/ cô ấy/ nó

Số nhiều

Ngôi thứ 1

We

Us

Chúng tôi

Ngôi thứ 2

You

You

Các bạn

Ngôi thứ 3

They

Them

Họ

Ví dụ:
– Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ:
He doesn’t know why he pass the exam. (Anh ấy không biết tại sao anh ấy vượt qua bài kiểm tra)
– Đại từ nhân xưng làm tân ngữ:
Rose talks to me about her roommate. (Rose nói cho tôi về bạn cùng phòng của cô ấy)

b. Đại từ sở hữu – Possessive pronouns

Định nghĩa:

Đại từ sở hữu là những từ được dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

Đại từ sở hữu trong tiếng anh thường đứng một mình (khác với tính từ sở hữu, theo sau phải có danh từ).

Các đại từ sở hữu:

Đại từ nhân xưng

Đại từ sở hữu tương đương

I

Mine

You

Yours

He

His

We

Ours

They

Theirs

She

Hers

It

Its

Ví dụ: I sent her a gift but she doesn’t know mine.
(Tôi gửi cô ấy một món quà nhưng cô ấy không biết là của tôi)
=> Ở câu này, “mine” = “my gift”

Lưu ý:

  • Trường hợp này không có nghĩa là đại từ sở hữu sẽ bằng các tính từ sở hữu thêm ‘s để thành các sở hữu cách.
    Ví dụ: mine NOT my’s
    Các bạn có thể xem lại bài về sở hữu cách của danh từ tại đây.

  • Không sử dụng các đại từ sở hữu trước danh từ.
    Ví dụ: mine book,…

c. Đại từ phản thân – Reflexive pronouns

Định nghĩa:

Đại từ phản thân là những đại từ được dùng khi 1 người hoặc 1 vật đồng thời là chủ ngữ và tân ngữ của cùng 1 động từ (người/ vật thực hiện hành động cũng là người/ vật chịu/ nhận hành động). Trong trường hợp này, đại từ phản thân sẽ đóng vai trò làm tân ngữ.

Các đại từ phản thân:

Đại từ nhân xưng

Đại từ phản thân tương ứng

Nghĩa

I

Myself

Chính tôi

You

Yourself

Chính bạn/ các bạn

We

Ourselves

Chính chúng tôi

They

Themselves

Chính họ

He

Himself

Chính anh ấy

She

Herself

Chính cô ấy

It

Itself

Chính nó

Oneself

Chính ai đó

Vai trò của các đại từ phản thân trong câu:

  • Tân ngữ trực tiếp/gián tiếp:
    Ví dụ: Jame bought himself a new car.
    (Jame mua cho chính anh ấy một chiếc xe mới)

  • Bổ nghĩa cho giới từ:
    Ví dụ: John washed the dishes by himself.
    (Chính John đã rửa những chiếc đĩa).

Lưu ý: Đại từ phản thân không bao giờ làm chủ ngữ hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ trong câu tiếng anh, nó chỉ có thể làm tân ngữ.

d. Đại từ nhấn mạnh – Intensive pronouns

Định nghĩa:

Đại từ nhấn mạnh trong tiếng anh có hình thức giống như đại từ phản thân (myself, yourself, ourselves, himself, herself, itself, và themselves). Tuy nhiên, đại từ nhấn mạnh không đóng vai trò ngữ pháp ở trong câu, mà chỉ dùng để nhấn mạnh danh từ đứng trước nó (thông thường).

Vị trí của đại từ nhấn mạnh là đứng sau danh từ (có thể đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu).

Ví dụ: The students themselves decorated the room.
(Chính các học sinh đã trang trí phòng).

Phân biệt đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh:

Đại từ phản thân

Đại từ nhấn mạnh

Ý nghĩa

Đại từ phản thân nếu loại bỏ khỏi câu sẽ làm thay đổi nghĩa của câu

Đại từ nhấn mạnh chỉ có vai trò nhấn mạnh nên khi loại bỏ vẫn không làm thay đổi ý nghĩa của câu

Vị trí xuất hiện

Đại từ phản thân đóng vai trò làm tân ngữ, đứng sau động từ

Đại từ nhấn mạnh thường đi sau danh từ mà nó nhấn mạnh

e. Đại từ chỉ định – Demonstrative pronouns

Định nghĩa:

Đại từ chỉ định dùng để thay thế cho các danh từ hoặc cụm danh từ đã có trước đó để tránh lặp lại gây nhàm chán trong câu. Thường được dùng cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động vật. Một số trường hợp còn có thể chỉ người nếu người đó được xác định trong câu.

Các đại từ chỉ định:

Đại từ chỉ định

Đại diện cho danh từ

Khoảng cách/ thời gian

This

Số ít/ không đếm được

Gần

That

Số ít/ không đếm được

Xa

These

Số nhiều

Gần

Those

Số nhiều

Xa

Ví dụ: Those are beautiful!
(Những cái kia thật đẹp)
Who is this?
(Kia là ai vậy?)

f. Đại từ bất định – Indefinite pronouns

Định nghĩa:

Đại từ bất định là những từ không chỉ những người hay vật cụ thể mà chỉ nói một cách chung chung. Đại từ bất định có thể dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.

Các đại từ bất định:

Số ít

Số nhiều

Cả hai

Another

Both

All

Each

Few

Any

Either

Many

More

Much

Others

Most

Neither

Several

None

One

Some

Other

Anybody/ anyone/ anything

Everybody/ everyone/ everything

Nobody/ no one/ nothing

Somebody/ someone/ something

Lưu ý:

  • Trong một câu, nếu có cả đại từ bất định và tính từ sở hữu thì tính từ sở hữu và đại từ bất định phải tương đương nhau (cùng là số ít hoặc cùng là số nhiều).
    Ví dụ: Everyone wants to buy his or her shoes.
    (Mỗi người muốn mua giày của họ).
    Many need their foods.
    (Nhiều người cần thức ăn của họ

  • Nếu sau đại từ bất định là một cụm “of + danh từ”, thì đại từ bất định trong câu vẫn phải tương đương với tính từ sở hữu.

  • Đại từ bất định số ít đi với động từ số ít và ngược lại.

g. Đại từ quan hệ – Relative pronouns

Định nghĩa:

Đại từ quan hệ là đại từ dùng để nối mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ giúp giải thích rõ hoặc bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.

Chức năng:

  • Thay thế cho một danh từ trước đó

  • Liên kết mệnh đề với nhau

Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù chúng thay thế cho một danh từ số ít hay số nhiều.

Các đại từ quan hệ thường gặp:

Chủ ngữ

Tân ngữ

Đại từ sở hữu

Người

Who

Who/ whom

Whose

Vật

Which

Which

Whose

Người hoặc vật

That

That

Ví dụ: Yesterday I met her who/whom was old classmate.
(Hôm qua tôi đã gặp cô ấy, người bạn học cũ của tôi).
This is the best book which I have ever seen.
(Đây là quyển sách hay nhất tôi từng đọc).
Tom will visit his teachers that taught him ago.
 (Tom sẽ đi thăm những thầy cô đã dạy anh ấy trước đây).

Ngoài ra còn có các đại từ quan hệ khác như “where, when, why” (đại từ quan hệ chỉ nơi chốn, thời gian và lý do). Thông thường, các từ này được sử dụng thay cho “which” (at which, on which, for which) trong mệnh đề quan hệ xác định.

Lược bỏ đại từ quan hệ:

  • Để lược bỏ đại từ quan hệ thì các đại từ ấy chỉ đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Không được lược bỏ các đại từ quan hệ có vai trò là chủ ngữ.
    Ví dụ: This is the best book which I have ever seen.
    => Từ which có thể được lược bỏ

  • Nếu đại từ quan hệ đứng sau giới từ (bổ nghĩa cho giới từ) thì khi lược bỏ, hãy để giới từ về phía cuối câu.
    Ví dụ: This is a dress which I talk to you about.

Một số lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ:

  • That không thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ không xác định.

  • What không được sử dụng làm đại từ quan hệ

  • Who không được sử dụng cho vật.

3. Bài tập thực hành

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. You and Nam ate all of the ice cream by

__.
A. yourselves       B. himself       C. themselves       D. yourself
2. What is
__your phone number?
A. you       B. your       C. yours       D. all are right
3. Where are
__ friends now?
A. your       B. you       C. yours       D. A and B are right
4. Here is a postcard from
__ friend Peggy.
A. me       B. mine       C. my       D. all are right
5. She lives in Australia now with
__ family.
A. she       B. her       C. hers       D. A and b are right
6.
__ company builds ships.
A. He       B. His       C. Him       D. All are right
7.
__ children go to school in Newcastle.
A. They       B. Their       C. Them       D. Theirs
8. Nam and Ba painted the house by
__.
A. yourself       B. himself       C. themselves       D. itself
9. The exam
__ wasn’t difficult, but exam room was horrible.
A. himself       B. herself       C. myself       D. itself
10. Never mind. I and Nam will do it
__.
A. herself       B. myself       C. themselves       D. ourselves

Bài tập 2: Điền các đại từ phản thân vào chỗ trống
1. I shall do the job


2. The teacher
will take this particular lesson.
3. She stood looking at
in front of the mirror.
4. Why don’t you go
?
5. They think
clever.

4. Đáp án

Bài tập 1:
1. A
2. B
3. A
4. C
5. B
6. B
7. B
8. C
9. D
10.D

Bài tập 2:
1. Myself
2. Himself (herself)
3. Herself
4. Yourself
5. Themselves

Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến về nội dung bài viết Đại từ xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót (nếu có). Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng Tiếng anh vững mạnh. Chúc các bạn học tốt!

>> Bạn đọc có thể học thêm các chuyên mục ngữ pháp tiếng Anh khác tại đây

Đại từ trong tiếng Anh

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




1. Định nghĩa danh từ ghép – Compound noun

  • Danh từ ghép (compound noun) được cấu thành từ việc ghép các từ lại với nhau. Đa phần danh từ kép tạo nên khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác.

  • Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn vị độc lập.

  • Có 3 dạng danh từ ghép:
    – Mở: hay sử dụng khoảng trống (primary school)
    – Dấu gạch ngang giữa các từ (brother-in-law: anh rể)
    – Đóng: Không có khoảng trống hoặc dấu gạch ngang giữa các từ (bathroom)
    Ex: Green (màu xanh) và house (nhà) đều có nghĩa riêng nhưng khi ghép lại greenhouse( hiện tượng nóng lên toàn cầu).

2. Các loại từ ghép trong tiếng Anh

Cách kết hợp

Ví dụ

Danh từ + Danh từ

– bathroom (phòng tắm)
– fruit juice (nước trái cây)

Danh từ + Giới từ/Trạng từ

– passer-by (khách qua đường)

Danh từ + Tính từ

– greenhouse (nhà kính)
– software (phần mềm)

Danh từ + Động từ

– haircut (cắt tóc)
– sunrise (mặt trời mọc)

Tính từ + Danh từ

– primary school (trường tiểu học)
– full moon (trăng rằm)

Tính từ + Động từ

– well-trained (đào tạo tốt)

Giới từ/Trạng từ + Danh từ

– underground (tàu điện ngầm)

Động từ + Danh từ

– swimming pool (hồ bơi)
– washing machine (máy giặt)

Động từ + Giới từ/Trạng từ

– check out (làm các thủ tục rời khách sạn)
– check-up (kiểm tra sức khỏe)

Từ + Giới từ + Từ

– brother-in-law (anh rể)

3. Những quy tắc cơ bản dành cho danh từ ghép

  • Danh từ ghép khi viết thành một từ như “whiteboard” (bảng trắng), “bedroom” (phòng ngủ) thường là những từ có hai âm tiết.
    Trọng âm của những danh từ ghép thường rơi vào âm tiết đầu tiên. Dựa vào điểm này chúng ta có thể thấy sự khác biệt trong phát âm danh từ ghép và các từ đơn lẻ kết hợp để bổ nghĩa cho nhau.
    Ex: a WHITEboard 

  • Tuy nhiên, vẫn có những ngoại lệ như “drop-out/ dropout” (người bỏ học, học sinh bỏ học).
    Trọng âm rất quan trọng để phân biệt nghĩa từ danh từ ghép.
    Ex: a GREEN HOUSE (ngôi nhà màu xanh)
    “a GREENhouse” (nhà kính để trồng cây).
    Ex: a boyFRIEND ( 1 bạn nam)
    a BOYfriend (1 bạn trai)

4. Quy tắc danh từ ghép trong tiếng Anh

Quy tắc OpSACOMP được sử dụng đối với danh từ ghép. Vậy OpSACOMP có nghĩa là gì?

  • Opinion: tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ex: wonderful, lovely.

  • Size/Shape: tính từ chỉ kích cỡ.Ex: big, small, long.

  • Age: tính từ chỉ độ tuổi. Ex: old, young, old.

  • Color: tính từ chỉ màu sắc. Ex: green, blue, orange.

  • Origin: tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ex: Vietnamese, American, Korean

  • Material: tính từ chỉ chất liệu . Ex: leather, steel, silk…

  • Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ex: bike / black / small / 

Tính từ nhỏ (small) chỉ kích cỡ (Size) của xe đạp
Tính từ đen (black) chỉ màu sắc (Color)
Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên như sau : a small black bike.

5. Một số từ ghép tiếng Anh thông dụng

  • heart-rending: tan nát cõi lòng

  • hard- working: làm lụng vất vả

  • easy- understand: dễ hiểu

  • home- keeping: giữ nhà

  • good -looking: trông đẹp mắt

  • hand-made: làm thủ công

  • horse-drawn: kéo bằng ngựa

  • newly-born: sơ sinh

  • well-lit: sáng tỏ

  • white-washes: quét vôi trắng

  • clean-shaven: mày râu nhẵn nhụi

  • clear-sighted: sáng suốt

  • dark-eyed: có mắt huyền

  • short-haired: có tóc ngắn

  • ash-colored: có màu tro

  • lion-hearted: dũng cảm

  • thin-lipped: có môi mỏng

6. Dạng số nhiều của danh từ ghép

Thông thường, bạn chỉ cần thêm “s/es” vào sau danh từ của danh từ ghép.

Số ít

Số nhiều

a tennis shoe

three tennis shoes

one assistant headmaster

five assistant headmasters

the sergeant major

some sergeants major

a mother-in-law

two mothers-in-law

an assistant secretary of state

six assistant secretaries of state

my toothbrush

our toothbrushes

a woman-doctor

five women-doctors

a doctor of philosophy

three doctors of philosophy

a passerby, a passer-by

four passersby, four passers-by

Chú ý:

Những danh từ ghép dạng Danh từ + danh từ, khi ở số nhiều danh từ đứng trước giữ vai trò tính từ nên không thêm “S”.

Dạng số nhiều đầy đủ

Danh từ ghép dạng số nhiều (Danh từ + danh từ)

10 trees with oranges

10 orange trees

100 cables for cellphones

100 cellphone cables

200 boxes for tools

200 tool boxes

50 stops for buses

50 bus stops

400 wheels for cars

400 car wheels

Để ôn lại nội dung của danh từ ghép các bạn cùng làm những bài tập sau với memilus.net nhé!

7. Bài tập

Exercise 1: What do we call these things and people?
1. Problems concerning health are health problems.
2. A magazine about science is …………………..
3. Tea made with milk is ……….
4. A car that runs in races is …………………..
5. A park in central Paris is ……………………
6. The results of your test are your ……………..
7. The carpet in the living room is ……………….
8. A lesson that lasts two hours is ……………….
9. An exercise that has three parts is ……………….

Exercise 2: Answer the questions using two of the following words each time:

accident        belt        card        credit        editor        forecast        newspaper        number        road        room        seat        shop        weather        window

1. This can be caused by bad driving. a road accident
2. If you’re having a meeting, you need to remember this.
=>your …….
3. You should wear this when you’re in a plane.
=> a ……….
4. You can often use this to pay instead of using cash.
=> a ……….
5. when you want to know whether it rains or not.
=> the ……..
6. This person is a top journalist.
=> a ……….
7. You just look at those clothes without buying.
=> a ……….

8. Đáp án

Exercise 1:
2. a science magazine
3. milktea
4. a car race
5. a central Paris park
6. your test result
7. a living room carpet
8. a two-hour lesson
9. a three-part exercise

Exercise 2:
2- room number
3-seat belt
4- credit card
5- weather forecast
6- newspaper editor
7-shop window

Trên đây là những lý thuyết, quy luật quan trọng tâm nhất liên quan đến Danh từ ghép mà memilus.net hi vọng truyền tải đến bạn đọc. Hơn nữa, mong rằng qua bài viết này đã trang bị cho các bạn đầy đủ các nội dung liên quan đến Danh từ ghép. Từ những điểm lưu ý trên các bạn có thể tránh những sai không đáng tiếc có và sử dụng nhuần nhuyễn loại từ này trong thực tế.

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các điểm ngữ pháp khác ở đây. Chúc các bạn học tốt!

Danh từ ghép trong tiếng Anh

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn