Category Archives: Bảng giá

Tiếp nối bài giới từ chỉ thời gian, Kienthuctienganh sẽ cùng các bạn khai phá hàng loạt giới từ chỉ nơi chốn trong bài viết này nhé. Hãy nhớ rằng, đối với phần giới từ này các bạn cần học thuộc lòng vì không có lí do nào để giải thích nguyên tắc cả. Chính vì thế, ngoài lý thuyết thì các bạn cần luyện bài tập thật nhiều để nhớ bài lâu hơn nhé!

I. Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp

Giới từ

Nơi chốn

Ví dụ

1. In (trong, ở)

a. Khoảng không gian lớn như vũ trụ, thành phố, thị trấn, quốc gia.
b. Khoảng không gian chứa nước
c. Các hàng, đường thẳng
d. Khoảng không gian khép kín như phòng, tòa nhà, cái hộp
e. In (không có mạo từ): chỉ một người đang ở nơi nào đó
f. Phương hướng

– in space: trong vũ trụ
– in Danang city: trong thành phố Đà Nẵng
– in Vietnam: ở Việt Nam
– in the ocean: trong đại dương
– in the lake: trong hồ
– in a row: trong 1 hàng ngang
– in a queue: trong một hàng
– in the room: trong phòng
– in the box: trong thùng
– in this office: trong cơ quan này.
– in prison: trong tù
– in the South/ East/ West/ North: phía Nam/ Đông/ Tây/ Bắc.

2. On (trên, có bế mặt tiếp xúc)

a. Vị trí trên bề mặt
b. Trước tên đường
c. Phương tiện đi lại (trừ car, taxi)
d. Chỉ vị trí
e. Cụm cố định

– on the floor: trên sàn
– on the chair: trên ghế
– on the beach: trên biển
– on Le Loi Street: trên đường Lê Lợi
– on the train: trên tàu
– on the bus: trên xe buýt
– on the left/ right: bên trái/ phải
– on the top of: trên đỉnh của
– on phone: nói chuyện trên điện thoại.
– on the average: trung bình

3. At (ở)

a. Địa điểm cụ thể
b. Chỉ số nhà
c. Chỉ nơi làm việc, học tập
d. Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc

– at the airport: ở sân bay
– at the shop: ở shop
– at 50 Tran Hung Dao Street: ở số 50 đường Trần Hưng Đạo.
– at work/ school/ college/ university: ở chỗ làm/trường/cao đẳng/đại học.
– at the party: tại buổi tiệc
– at the concert: tại buổi hòa nhạc

4. In front of (phía trước)

– I am standing in front of your house. (Tôi đang đứng trước nhà bạn.)

5. Behind (đằng sau)

– The cat is behind the table. (Con mèo ở đằng sau cái bàn.)

6. Between (ở giữa)

– The clock is between the picture and the calendar. (Đồng hồ nằm giữa bức tranh và lịch.)

7. Next to/ beside (bên cạnh)

– My house is next to Lan’s house. (Nhà tôi bên cạnh nhà Lan.)

8. Near/ close to (gần đó)

– I live near my school. (Tôi sống gần trường.)

9. Across from/opposite (đối diện với)

– The restaurant is opposite the park. (Nhà hàng đối diện với công viên.)

10. Above/ over (ở trên, cao hơn)

– There is a ceiling above my head. (Có cái quạt trần trên đầu tôi.)

11. Under/ below (ở dưới, thấp hơn)

– The dog is under the table. (Con chó nằm dưới bàn.)

12. From (từ nơi nào đó)

– I am from Danang. (Tôi đến từ Đà Nẵng.)

13. Inside (bên trong)

– Please put the trash into the bin. (Làm ơn bỏ rác vào trong thùng.)

14. Outside (bên ngoài)

– Don’t go outside. (Đừng đi ra ngoài.)

15. Among (ở giữa nhiều vật)

– Among these cars, I love the red one. (Trong số những chiếc xe này, tôi thích cái màu đỏ.)

16. Against (tựa vào)

– I am against the wall. (Tôi đứng tựa vào tường.)

17. Across (bên kia)

– The supermarket is across the street. (Siêu thị ở bên kia đường.)

18. Around (xung quanh)

– The child is running around the garden. (Đứa bé đang chạy quanh vườn.)

19. down (xuống)

– The stone is falling down. (Tảng đá đang lăn xuống.)

20. up (lên trên)

– I am going up the stairs. (Tôi đang đi lên những bậc thang.)

Lưu ý: Các bạn cần phân biệt các cặp giới từ sau để tránh nhầm lẫn:

1. Among – between:
Among: giữa nhiều người, nhiều vật (3 trở lên)
Between: giữa hai người, hai vật
Ví dụ:
– Between cats and dogs, what do you like more? (Giữa mèo và chó, bạn thích con gì hơn.)
– Among these countries, which is the largest? (Giữa những quốc gia, cái nào lớn nhất.)

2. At – in:
At: một điểm dừng trong cuộc hành trình, một điểm hẹn.
In: thành phố, đô thị, miền, đất nước.
Ví dụ:
I will wait for you at the airport. (Tôi sẽ đợi bạn ở sân bay.)
What will you do in Danang? (Bạn sẽ làm gì ở Đà Nẵng?)

3. Beside – besides:
Beside: bên cạnh
Besides: ngoài ra, thêm vào đó
Ví dụ:
Your mother is sitting beside me. (Mẹ bạn đang ngồi cạnh tôi.)
Besides apples, I also like oranges. (Ngoài táo ra tôi còn thích cam nữa.)

4. Above vs. below:
Above: ở trên (không tiếp xúc trực tiếp với ở dưới)
Below: ở dưới (không tiếp xúc trực tiếp với ở trên)
Ví dụ:
The clock is above the picture. (Đồng hồ thì ở phía trên bức tranh.)
The clock is below the picture. (Đồng hồ thì ở phía dưới bức tranh.)

5. Over vs. under:
Over: ngay ở trên (có tiếp xúc trực tiếp với ở dưới)
Under: ngay dưới (có tiếp xúc trực tiếp với ở trên)
Ví dụ:
The mouse is sitting over the fridge. (Con chuột đang ngồi trên tủ lạnh.)
The mouse is hiding under the fridge. (Con chuột đang núp dưới tủ lạnh.)

II. Bài tập

Exercise 1: Choose the best answer:
1. I have photographs of my family

__ the wall of my office.
A. on        B. next to         C. at         D. in
2. Mr. Smith’s jacket is
__ the closet.
A. under         B. in         C. at         D. from
3. Where’s John? He’s over there. He’s standing
Ellen.
A. on         B. under         C. next to         D. between
4. It arrives
Chicago at ten o’clock.
A. at         B. in         C. near         D. from
5. The teacher stands
the class.
A. from         B. at         C. in front of         D. by
6. There is a map on the wall just
the teacher’s desk.
A. from         B. above         C. before         D. in front of
7. February comes
March
A. behind         B. after         C. before         D. during
8. July comes
June.
A. before         B. after         C. behind         D. in
9. “Tall” is the opposite
”short”.
A. to         B. of         C. against         D. with
10. I always eat
_home.
A. at         B. in         C. from         D.to

III. Đáp án

Exercise 1: Choose the best answer:
1. A. on
2. B. in
3. C. next to
4. B. in
5. C. in front of
6. B. above
7. C. before
8. B. after
9. B. of
10. A. at

Hy vọng các bạn sẽ nắm vững cách dùng của các giới từ chỉ nơi chốn này một cách dễ dàng. Nếu có đóng góp nào, hãy gửi ý kiến ở phần bình luận bên dưới, đó chính là động lực để Kienthuctienganh không ngừng chia sẻ nhiều giá trị hơn vì một cộng đồng học Tiếng Anh ngày càng phát triển!

Giới từ chỉ nơi chốn – Prepositions of Place

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Cũng như động từ hay danh từ, giới từ được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh nhằm mục đích liên kết các danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ với các phần khác của câu. Có nhiều loại giới từ trong tiếng Anh, tuy nhiên, trong khuôn khổ bài viết này, Kienthuctienganh xin phép chia sẻ về giới từ chỉ thời gian. Rất mong bạn đọc đón nhận!

I. Lý thuyết về giới từ chỉ thời gian

Giới từ

Thời gian

Ví dụ

In (trong, vào)

Tháng, năm, mùa, thập niên, thập kỉ, các buổi trong ngày (trừ at night), cụm từ cố định.

– in January: vào tháng 1
– in 2010: vào năm 2010
– in summer: vào mùa hè
– in the 1960s: vòa những năm 1960.
– in the morning: vào buổi sáng.
– in time: đúng lúc, kịp lúc
– in the end: cuối cùng

On (vào)

Các ngày trong tuần, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể, cụm từ cố định.

– on Monday: Vào ngày thứ 2
– on 10 March: vào ngày 10 tháng 3
– on 10 March 2019: vào ngày 10 tháng 3 năm 2019
– on Christmas Day: vào ngày lễ giáng sinh.
– on time: đúng giờ, chính xác.

At (vào lúc)

Thời gian trong ngày, các dịp lễ, cụm từ cố định.

– at 10 o’clock: lúc 10 giờ đúng
– at midnight: vào giữa đêm
– at Christmas: vào dịp giáng sinh
– at the same time: cùng lúc
– at the end of this year: cuối năm nay
– at the beginning of this year: đầu năm nay
– at the moment = at the present: ngày bây giờ

Before (trước khi)

Các cụm từ chỉ thời gian

– before 10am: trước 10 giờ sáng
– before 2015: trước năm 2015
– before Christmas: trước giáng sinh.

After (sau khi)

Các cụm từ chỉ thời gian.

– After breakfast: sau bữa điểm tâm
– After school: sau giờ học.

During (trong suốt)

Khoảng thời gian.

– During my holiday: suốt kỳ nghỉ
– During September: suốt tháng 9.

By (trước)

Thời điểm

– By 9 o’clock: trước 9 giờ
– By Monday: trước thứ 2.

For (trong khoảng thời gian)

Khoảng thời gian.

– For 3 years: trong 3 năm
– For a long time = for ages: trong một thời gian dài.

Since (từ khi)

Mốc thời gian

– since 2008: từ năm 2008
– since yesterday: từ ngày hôm qua.

Till/ until (cho đến khi)

Mốc thời gian

– till/ until 2 o’clock: cho đến 2 giờ
– until tomorrow: cho đến ngày mai.

Between (giữa)

Giữa hai khoảng thời gian

– between 2pm and 5 pm: từ 2 giờ đến 5 giờ
– between September to October: từ tháng 9 đến tháng 10.

Up to/ to (cho đến)

Mốc/ khoảng thời gian

– up to now: cho đến bây giờ
– up to 3 hours per day: cho đến 3 giờ một ngày.

From …. To/ till/ until… (từ… đến…)

Mốc thời gian

– form Monday to Sunday: từ thứ 2 đến chủ nhật
– from 8am to 11am: từ 8 giờ sáng đến 11 giờ.

Within (trong vòng)

Khoảng thời gian

– within 2 minutes: trong vòng 2 phút
– within 2 months: trong vòng 2 tháng.

Ago (cách đây)

Khoảng thời gian

– 5 years ago: cách đây 5 năm.

Lưu ý: Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ: tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, that.

Ví dụ:
I will visit you tomorrow. (Tôi sẽ thăm bạn vào ngày mai.)

* Dưới đây sẽ là bài thơ về giới từ chỉ thời gian nhằm giúp các bạn nhanh thuộc bài hơn, hãy cùng tham khảo nhé

IN” năm, “IN” tháng, “IN” mùa
Sáng, chiều, và tối thì vừa ba “IN
Đổi giờ lấy “AT” làm tin
Tính ngày, tính thứ phải tìm đến “ON
Chính trưa, đêm tối hỏi dồn
Xin thưa “AT” đúng hoàn toàn cả hai
Còn như ngày tháng thêm dài
Thì “ON” đặt trước không sai chỗ nào

II. Bài tập

Exercise 1: Điền các giới từ sau vào chỗ trống:
In    On      At      X
1. Let’s meet

Tuesday.
2. Let’s meet
_ two hours.
3. I saw him
_ 3:00 PM.
4. Do you want to go there
the morning?
5. Let’s do it
__ the weekend.
6. I can’t work
__ night.
7. I’ll be there
__ 10 minutes.
8. Let’s meet at the park
__ noon.
9. I saw her
my birthday.
10. I like going to the beach
__ the summer.
11. I’ll see you
next week.
12. He was born
1991.
13. Did you see her
today.
14. It starts
tomorrow.
15. It was sunny
my birthday.
16. The bus collected us
5 o’clock early
the morning.
17. What’s on the TV
midnight.
18. The factory closed
June.
19.
the winter, it usually snows.
20.
Friday, she spoke to me.
21. What are you doing
the weekend.
22. They saw that car
half past ten.
23. The anniversary is
May 10th.
24. Where did you go
last summer.
25. The movie starts
20 minutes.
26.
the moment, I’m busy.
27. They were very popular
the 1980s.
28. My appointment is
Thursday morning.
29. We had the meeting
last week.
30. Are you staying at home
Christmas Day.
31. I was born
September 15th
32.
8 o’clock, I must leave.
33. I have English classes
_ Tuesdays.
34. Where were you
Monday evening?
35. The children like to go to the park
the morning.
36. Henry’s birthday is
_ November.
37. Miss White gets up early, She has breakfast
6.00, then she goes to work
half past six
38. Justin Bieber was born
March 1, 1994.
39. Leaves turn red, gold and brown
autumn.
40. My friends like to go the movies
Saturdays.
41. The pilgrims arrived in America
__ 1620.
42. My sister likes to watch TV
_ the evening.
43.
__Tuesday morning, there is a meeting
__8.00
44. I like to watch the parade
_ Independence Day.
45. Hippies protested against the war
the 1960s.
46. We finished the marathon
the same time.
47. I have no time
the moment.
48. I shall see her
the beginning of the week.
49. Goodbye! See you
Monday.
50. We are going to the theatre
this evening

Exercise 2: Choose the best answer:
1. I arrive at work

nine o’clock.
A. at        B. in         C. to         D. for
2. April comes
March.
A. after         B. before         C. during         D. with
3. I get up
seven o’clock every morning.
A. till         B. in         C. for         D. at
4. I had only a sandwich
__ lunch.
A. for         B. to         C. at         D. by
5. They will come here
_11:30 AM.
A. between         B. at         C. for         D. in
6. She has come here
yesterday.
A. since         B. for         C. on         D. X
7. There is a meeting
9:00 AM and 2:00 PM.
A. till         B. at         C. on         D. between
8. He was born
15th, January.
A. on         B. at         C. in         D. of
9. We have lived in Hanoi
4 years.
A. since         B. for         C. at         D. in
10. We will be there
5:00 o’clock early
the morning.
A. on / in         B. at / in         C. in /on         D. in / at

III. Đáp án

Exercise 1: Điền các giới từ sau vào chỗ trống:

1. on
2. in
3. at
4. in
5. at
6. at
7. in
8. at
9. in
10. in

11. X
12. in
13. X
14. X
15. in
16. at/ in
17. at
18. in
19. in
20. on

21. at
22. at
23. on
24. X
25. in
26. at.
27. in
28. on
29. X
30. on

31. on
32. at
33. I on
34. on
35. in
36. in
37. at/ at
38. on
39. in
40. on

41. in
42. in
43. on/ at
44. on
45. in
46. at
47. at
48. at
49. on
50. X

Exercise 2: Choose the best answer:
1. A. at
2. A. after
3. D. at
4. A. for
5. B. at
6. D. X
7. D. between
8. A. on
9. B. for
10. B. at / in

Hy vọng các bạn sẽ hoàn thành hết các bài tập phía trên để thành thạo phần ngữ pháp về giới từ chỉ thời gian. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại ý kiến ở mục bình luận bên dưới nhé. Chúc các bạn nhanh chóng master điểm ngữ pháp này nha!

Giới từ chỉ thời gian – Prepositions of Time

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Phần bài trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về các giới từ chỉ sự di chuyển. Ở phần bài học hôm nay, memilus.net xin được giới thiệu tới các bạn bài học mới về các giới từ đi kèm tính từ, danh từ và động từ. Hãy cùng memilus.net khám phá chủ điểm ngữ pháp hôm nay nhé!

1. Giới từ đi kèm với tính từ

Ví dụ: I’m tired of everything. (Tôi mệt mỏi về mọi thứ).

Mẹo: Để ghi nhớ các cụm từ này, các bài thường xuyên làm bài tập, đặt ví dụ cho từ cụm và sử dụng chúng thường xuyên. Khuyến khích các bạn học theo cụm. Ví dụ như các cụm từ đi với giới từ “of”, các cụm từ đi với “with”,…

– I’m proud of my family. (Tôi tự hào về gia đình của tôi).
– Lyly is jealous of her classmate. (Lyly ghen tị với bạn cùng lớp của cô ấy).

a. Tính từ + giới từ “of”

  • Ashamed of – Xấu hổ về…

  • Afraid of – Sợ, e ngại…

  • Ahead of – Trước

  • Aware of – Nhận thức

  • Capable of – Có khả năng

  • Confident of – Tin tưởng

  • Doubtful of – Nghi ngờ

  • Fond of – Thích

  • Full of – Đầy

  • Hopeful of – Hy vọng

  • Independent of – Độc lập

  • Nervous of – Lo lắng

  • Proud of – Tự hào

  • Jealous of – Ganh tỵ với

  • Guilty of – Phạm tội về, có tội

  • Sick of – Chán nản về

  • Scare of – Sợ hãi

  • Suspicious of – Nghi ngờ về

  • Joyful of – Vui mừng về

  • Quick of – Nhanh chóng về, mau

  • Tired of – Mệt mỏi

  • Terrified of – Khiếp sợ về

b. Tính từ đi với giới từ “to”

  • Able to – Có thể

  • Acceptable to – Có thể chấp nhận

  • Accustomed to – Quen với

  • Agreeable to – Có thể đồng ý

  • Addicted to – Đam mê

  • Available to somebody – Sẵn cho ai

  • Delightful to somebody – Thú vị đối với ai

  • Familiar to somebody – Quen thuộc đối với ai

  • Clear to – Rõ ràng

  • Contrary to – Trái lại, đối lập

  • Equal to – Tương đương với

  • Exposed to – Phơi bày, để lộ

  • Favorable to – Tán thành, ủng hộ

  • Grateful to somebody – Biết ơn ai

  • Harmful to somebody (for something) – Có hại cho ai (cho cái gì)

  • Important to – Quan trọng

  • Identical to somebody – Giống hệt

  • Kind to – Tử tế

  • Likely to – Có thể

  • Lucky to – May mắn

  • Liable to – Có khả năng bị

  • Necessary to something/ somebody – Cần thiết cho việc gì/ cho ai

  • Next to – Kế bên

  • Open to – Cởi mở

  • Pleasant to – Hài lòng

  • Preferable to – Đáng thích hơn

  • Profitable to – Có lợi

  • Responsible to somebody – Có trách nhiệm với ai

  • Rude to – Thô lỗ, cộc cằn

  • Similar to – Giống, tương tự

  • Useful to somebody – Có ích cho ai

  • Willing to – Sẵn lòng

c. Tính từ đi với giới từ “for”

  • Available for something – Có sẵn (cái gì)

  • Anxious for, about – Lo lắng

  • Bad for – Xấu cho

  • Good for – Tốt cho

  • Convenient for – Thuận lợi cho…

  • Difficult for – Khó…

  • Late for – Trễ…

  • Liable for something – Có trách nhiệm về pháp lý

  • Dangerous for – Nguy hiểm…

  • Famous for – Nổi tiếng

  • Fit for – Thích hợp với

  • Well-known for – Nổi tiếng

  • Greedy for – Tham lam…

  • Good for – Tốt cho

  • Grateful for something – Biết ơn về việc…

  • Helpful / useful for – Có ích / có lợi

  • Necessary for – Cần thiết

  • Perfect for – Hoàn hảo

  • Prepare for – Chuẩn bị cho

  • Qualified for – Có phẩm chất

  • Ready for something – Sẵn sàng cho việc gì

  • Responsible for something – Có trách nhiệm về việc gì

  • Suitable for – Thích hợp

  • Sorry for – Xin lỗi/ lấy làm tiếc cho

d. Tính từ đi với giới từ “in”

  • To be deficient in something – Thiếu hụt cái gì

  • To be fortunate in something – May mắn trong cái gì

  • To be honest in something /somebody – Trung thực với cái gì

  • To be enter in something – Tham dự vào cái gì

  • To be weak in something – Yếu trong cái gì

  • To be engaged in something – Tham dự, lao vào cuộc

  • To be experienced in something – Có kinh nghiệm về cái gì

  • To be interested in something /doing something – Quan tâm cái gì /việc gì

e. Tính từ đi với giới từ “about”

  • To be sorry about something – Lấy làm tiếc, hối tiếc về cái gì

  • To be curious about something – Tò mò về cái gì

  • To be doubtful about something – Hoài nghi về cái gì

  • To be enthusiastic about something – Hào hứng về cái gì

  • To be reluctant about something (or to) something – Ngần ngại, hững hờ với cái gì

  • To be uneasy about something – Không thoải mái

  • To be confused about – Bối rối về

  • To be excited about – Hào hứng về

  • To be anxious about – Lo lắng về

f. Tính từ đi với giới từ “with”

  • To angry with somebody – Tức giận với ai

  • To be busy with something – Bận với cái gì

  • To be consistent with something – Kiên trì chung thủy với cái gì

  • To be content with something – Hài lòng với cái gì

  • To be familiar (to/with) something – Quen với cái gì

  • To be crowded with – Đầy, đông đúc

  • To be patient with something – Kiên trì với cái gì

  • To be impressed with/by – Có ấn tượng /xúc động với

  • To be popular with – Phổ biến quen thuộc

  • To be satisfied with – Thoả mãn với

  • To be annoyed with somebody – Khó chịu (với ai)

  • To be furious with somebody – Phẫn nộ với ai

g. Tính từ đi với giới từ “on”

  • To be dependent on something/somebody – Lệ thuộc vào cái gì /vào ai

  • To be intent on something – Tập trung tư tưởng vào cái gì

  • To be keen on something – Thích cái gì

h. Tính từ đi với giới từ “at”

  • Clever at – Khéo léo về

  • Quick at – Nhanh về cái gì

  • Excellent at – Xuất sắc về

  • Skillful at – Có kỹ năng về

  • Annoyed at/about something – Khó chịu về điều gì

  • Surprised at – Ngạc nhiên

  • Shocked at – Sửng sốt về

  • Amazed at – Kinh ngạc về

  • Present at – Hiện diện

  • Clumsy at – Vụng về

  • Angry at/ about something – Tức giận về điều gì

  • Be tired of – Chán

  • Be tired from – Mệt vì

  • Be grateful to somebody for something – Biết ơn ai vì cái gì

  • Be responsible to somebody for something – Chịu trách nhiệm với ai vì cái gì

  • Good/ bad for – Tốt, xấu cho (sức khoẻ, …)

  • Good/ bad at – Giỏi, dở về …

  • Be kind/ nice to somebody – Đối tốt với ai

  • It’s kind/ nice of somebody – Thật tốt …

2. Giới từ đi kèm với động từ

a. Các động từ đi kèm với giới từ “at” thường gặp

  • To look at – Nhìn vào

  • To knock at – Gõ (cửa)

  • To laugh at – Cười (cái gì)

  • To smile at – Cười chế nhạo (ai)

  • To shoot at – Bắn vào (một mục tiêu)

  • To point at – Chỉ vào (ai)

  • To aim at – Nhắm vào (một mục đích nào đó)

  • To arrive at – Đến (nơi nào đó, một khu vực địa lý nhỏ như; nhà ở, bến xe, sân bay, ..)

  • To aim at/ point something at – Chìa vào, nhắm vào

b. Một số động từ đi với giới từ “from” thường gặp

  • To borrow from somebody/ something – ay mượn của ai/ cái gì

  • To demand something from somebody – Đòi hỏi cái gì ở ai

  • To dismiss somebody from something – Bãi chức ai

  • To demise somebody/ something from – Giải tán cái gì

  • To draw something from something – Rút cái gì

  • To emerge from something – Nhú lên cái gì

  • To escape from … – Thoát ra từ cái gì

  • To hinder somebody from something = To prevent something from – Ngăn cản ai cái gì

  • To protect somebody/ something from – Bảo vệ ai/ bảo về cái gì

  • To prohibit somebody from doing something – Cấm ai làm việc gì

  • To separate something/ somebody from something/ somebody – Tách cái gì ra khỏi cái gì / tách ai ra khỏi ai

  • To suffer from – Chịu đựng đau khổ

  • To shelter from – Che chở khỏi

  • To prevent someone from doing something – Ngăn cản ai làm gì

  • To differ from – Bất đồng về/ Khác với

  • To infer from – Suy ra từ

c. Một số động từ đi với giới từ “in” thường gặp

  • To believe in something/ somebody – Tin tưởng cái gì/ vào ai

  • To delight in something – Hồ hởi về cái gì

  • To employ in something – Sử dụng về cái gì

  • To encourage somebody in something – Cổ vũ khích lệ ai làm cái gì

  • To discourage somebody in something – Làm ai nản lòng

  • To help somebody in something – Giúp ai việc gì

  • To include something in something – Gộp cái gì vào cái gì

  • To indulge in something – Chìm đắm trong cái gì

  • To instruct somebody in something – Chỉ thị ai việc gì

  • To arrive in – Đến (một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như; thành phố, quốc gia, …)

  • To succeed in – Thành công trong (hoạt động nào đó)

  • To speak in (English) – Nói bằng (tiếng Anh)

  • To join in – Tham gia vào, gia nhập vào

  • To take part in – Tham gia vào

  • To participate in – Tham gia

  • To get in a taxi – Lên xe tắc xi

  • To deal in – Buôn bán (cái gì)

  • To fail in – Thất bại (trong một hoạt động hay khi làm gì)

d. Một số động từ đi với giới từ “to” thường gặp

  • To listen to – Lắng nghe (ai)

  • To move to – Dời chỗ ở đến

  • To write (a letter) to (someone) – Viết (một lá thư) cho (ai)

  • To talk to – Nói chuyện với (ai)

  • To apologize to someone for something – Xin lỗi ai về cái gì

  • To travel to – Đi đến (một nơi nào đó)

  • To pray to God for something – Cầu Chúa ban cho cái gì

  • To get to – Đến một nơi nào đó

  • To contribute to – Góp phần vào, đóng góp vào

  • To belong to – Thuộc về

  • To confess to – Thú nhận với (ai)

  • To object to – Phản đối (ai)

  • To look forward to – Mong đợi (điều gì)

e. Một số động từ đi với giới từ “on” thường gặp

  • To smile on – (mỉm) cười (với ai)

  • To set on fire – Phát hoả, đốt cháy

  • To get on a train/a bus/ a plane – Lên tàu hoả/ xe bus/ máy bay

  • To rely on – Dựa vào, nhờ cậy vào

  • To insist on – Khăng khăng, cố nài

  • To depend on – Dựa vào, phụ thuộc vào

  • To keep on – Vẫn cứ, tiếp tục

  • To count on – Trông cậy vào

  • To call on somebody – Ghé vào thăm ai

  • To call on somebody to do something – Kêu gọi ai làm gì

  • To act on something – Hành động theo cái gì

  • To comment on something – Bình luận về cái gì

  • To concentrate on something – Tập trung vào việc gì

  • To congratulate somebody on something – Chúc mừng ai đó trong dịp gì

  • To consult somebody on something – Tham khảo ai đó về vấn đề gì

  • To count on something – Giải thích cái gì, dựa vào cái gì

  • To decide on something – Quyết định về cái gì

f. Một số động từ đi với một số giới từ thường gặp

  • To see off – Tiễn đưa (ai), từ biệt (ai)

  • To look after – Chăm sóc (ai)

  • To part with – Chia tay ai (để từ biệt)

  • To take after – Trông giống với

  • To watch over – Canh chừng

  • To keep pace with – Sánh kịp, đuổi kịp

  • To sympathize with – Thông cảm với (ai)

  • To combine with – Kết hợp với

  • To suspect someone of something – Nghi ngờ ai về điều gì

  • To warn someone of something – Cảnh báo ai về điều gì

  • To translate into – Dịch sang (một ngôn ngữ nào đó)

  • To search for – Tìm kiếm

  • To set up – Thành lập (một doanh nghiệp)

  • To shake with – Run lên vì (sợ)

  • To pay for – Trả giá cho

  • To fill with – Làm đầy, lấp đầy

  • To agree with someone on (about) something – Đồng ý với ai về cái gì

  • To break into – Đột nhập vào

  • To begin with – Bắt đầu bằng

  • To think about – Nghĩ về

  • To give up – Từ bỏ

  • To put off – Trì hoãn, hoãn lại

  • To approve of – Tán thành về

  • To accuse somebody of something – Buộc tội ai về điều gì

  • To bed for something – Van cầu

  • To blame somebody for something/ blame something on somebody – Đổ lỗi cho ai về điều gì

  • To think of – Nghĩ ngợi về, suy nghĩ kỹ về

  • To deal with – Giải quyết (vấn đề), giao thiệp (với ai)

  • To denounce against – Tố cáo chống lại (ai)

  • To fall into – Bị rơi vào (một tình huống nào đó)

  • To call off – Huỷ bỏ, hoãn lại

  • To care about – Quan tâm đến ai/ điều gì

  • To care for – Chăm sóc ai/ thích điều gì

  • To bump into/ crash into – Đâm sầm vào

  • To change into/ turn into – Hoá ra

  • To die of (a disease) – Chết vì (một căn bệnh)

  • To dream about something/ somebody – Mơ tưởng đến ai/ cái gì

3. Giới từ đi kèm với danh từ

a. Danh từ đi kèm với giới từ “by”

  • By accident = by chance = by mistake = by coincidence – Tình cờ, ngẫu nhiên

  • By air – Bằng đường không

  • By far – Cho đến tận bây giờ

  • By name – Có tên là

  • By oneself – Một mình

  • By the way – Nhân tiện đây

  • By heart – Học thuộc lòng

  • By surprise – Một cách kinh ngạc

  • By cheque – Bằng ngân phiếu

b. Danh từ đi với giới từ “for”

  • For fear of – Lo sợ về

  • For life – Cả cuộc đời

  • For the foreseeable future – Một tương lai có thể đoán trước

  • For instance = for example – Chẳng hạn

  • For sale – Bày bán

  • For a while – Một chốc, một lát

  • For the moment – Tạm thời

  • For the time being – Tạm thời

  • For ages/ for a long time – Đã lâu rồi

  • For ever – Mãi mãi

  • For a change – Thay đổi

c. Danh từ đi với giới từ “at”

  • Any rate – Bất cứ giá nào

  • At disadvantage – Gặp bất lợi

  • At fault – Sai lầm

  • At present – Hiện tại, bây giờ

  • At times – Thỉnh thoảng

  • At risk – Đang gặp nguy hiểm

  • At first sight – Ngay từ cái nhìn đầu tiên

  • At first – Đầu tiên

  • At a glance – Liếc nhìn

  • At last – Cuối cùng

  • At the end of – Đoạn cuối

  • At least – Tối thiểu

  • At a loss – Thua lỗ

  • At a profit – Có lãi

  • At sea – Ở ngoài biển

  • At once – Ngay lập tức

  • At war – Đang có chiến tranh

  • At work – Đang làm việc

d. Danh từ đi với giới từ “without”

  • Without a chance – Không có cơ hội

  • Without a break – Không được nghỉ ngơi

  • Without doubt – Không nghi ngờ

  • Without delay – Không chậm trễ, không trì hoãn

  • Without exception – Không có ngoại lệ

  • Without fail – Không thất bại

  • Without success – Không thành công

  • Without a word – Không một lời

  • Without warning – Không được cảnh báo

e. Danh từ đi với giới từ “on”

  • On average – Tính trung bình

  • On behalf of – Thay mặt cho

  • On board – Trên tàu

  • On business – Đang công tác

  • On duty – Trực nhật

  • On foot – Bằng chân

  • On fire – Đang cháy

  • On the contrary to – Tương phản với

  • On one’s own – Một mình

  • On loan – Đi vay mượn

  • On the market – Đang được bán trên thị trường

  • On the phone – Đang nói chuyện điện thoại

  • On strike – Đình công

  • On time – Đúng giờ

  • On the verge of – Đang đứng bên bờ/ sắp sửa

  • On a diet – Đang ăn kiêng

  • On purpose – Cố tình

  • On the other hand – Mặt khác

  • On trial – Trắc nghiệm

f. Danh từ đi với giới từ “under”

  • Under age – Chưa đến tuổi

  • Under no circumstance – Trong bất kì trường hợp nào cũng không

  • Under control – Bị kiểm soát

  • Under the impression – Có cảm tưởng rằng

  • Under cover of – Đội lốt, giả danh

  • Under guarantee – Được bảo hành

  • Under pressure/ stress – Chịu áp lực

  • Under discussion – Đang đc thảo luận

  • Under an (no) obligation to do – Có (không) có bổn phận làm gì

  • Under repair – Đang được sửa chữa

  • Under suspicion – Đang nghi ngờ

  • Under one’s thumb – Bị điều khiển bởi ai

  • Under the influence of – Dưới ảnh hưởng của

  • Under the law – Theo pháp luật

g. Danh từ đi với giới từ “in”

  • In addition – Ngoài ra, thêm vào

  • In advance – Trước

  • In the balance – Ở thế cân bằng

  • In all likelihood – Có khả năng

  • In common – Có điểm chung

  • In charge of – Chịu trách nhiệm

  • In dispute with somebody/ something – Trong tình trạng tranh chấp với

  • In ink – Bằng mực

  • In the end – Cuối cùng

  • In favor of – Ủng hộ

  • In fear of doing something – Lo sợ điều gì

  • In (good/ bad) condition – Trong điều kiện tốt or xấu

  • In a hurry – Đang vội

  • In a moment – Một lát nữa

  • In pain – Đang bị đau

  • In the past – Trước đây

  • In practice – Đang tiến hành

  • In public – Trước công chúng

  • In short – Tóm lại

  • In trouble with – Gặp rắc rối về

  • In time – Vừa kịp giờ

  • In turn – Lần lượt

  • In silence – Trong sự yên tĩnh

  • In recognition of – Được công nhận

h. Danh từ đi với giới từ “out of”

  • Out of work – Thất nghiệp

  • Out of date – Lỗi thời

  • Out of reach – Ngoài tầm với

  • Out of money – Hết tiền

  • Out of danger – Hết nguy hiểm

  • Out of use – Hết sử dụng

  • Out of the question – Không bàn cãi

  • Out of order – Không đúng trình tự

  • Out of sight, out of mind – Xa mặt cách lòng

i. Danh từ đi với giới từ “from”

  • From now on – Kể từ giờ trở đi

  • From time to time – Thỉnh thoảng

  • From memory – Theo trí nhớ

  • From bad to worse – Ngày càng tồi tệ

  • From what I can gather – Theo những gì tôi biết

j. Danh từ đi với giới từ “with”

  • With the exception of – ngoại trừ

  • With intent to – cố tình

  • With regard to – đề cập tới

  • With a view to + V-ing – với mục đích làm gì

4. Bài tập thực hành

Bài 1: Điền những từ trong bảng và viết thêm giới từ thích hợp vào chỗ trống
Annoyed | Astonished | Annoyed | Excited | Impressed | Kind | Sorry | Bored

1. Are you … going away next month?
2. Thank for all your help. You’ve been very … me.
3. I wouldn’t like to be in her position. I feel … her.
4. What have I done wrong? Why are you … me?
5. Why do you always get so … things that don’t matter?
6. I wasn’t very … the service in the restaurant. We had to wait ages before our food arrived.
7. Ben isn’t very happy at college. He says he’s … the course he’s doing.
8. I had never seen so many people before. I was … the crowds.

Bài 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
1. I was delighted … the present you gave me.
2. It was very nice … you to do my shopping for me. Thank you very much.
3. Why are you always so rude … your parents? Can’t you be nice … them?
4. It was careless … you to leave the door unlocked when you went out.
5. They didn’t reply to our letter, which wasn’t very polite … them.
6. I was surprised … the way he behaved. It was completely out of character.
7. I’ve been trying to learn Spanish but I’m not very satisfied … my progress.
8. Linda doesn’t look very well. I’m worried … her.
9. Are you angry … what happened?
10.I’m sorry … the smell of paint in this room. I’ve just decorated it.

5. Đáp án

Bài 1:
1. excited about
2. kind to
3. sorry for
4. annoyed with
5. annoyed about
6. impressed by/with
7. bored with for
8. astonished at/by

Bài 2:
1. with
2. of
3. to … to
4. of
5. of
6. at/by
7. with
8. about
9. about
10.for/about … with

Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót (nếu có). Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng Tiếng anh vững mạnh.
Chúc các bạn có những giờ học thật bổ ích!

Bạn đọc có thể xem thêm các phần ngữ pháp khác >>> tại đây

Giới Từ đi kèm với Tính Từ, Danh Từ, Động Từ

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn