Author Archives: admin

Phần bài trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về các giới từ chỉ sự di chuyển. Ở phần bài học hôm nay, memilus.net xin được giới thiệu tới các bạn bài học mới về các giới từ đi kèm tính từ, danh từ và động từ. Hãy cùng memilus.net khám phá chủ điểm ngữ pháp hôm nay nhé!

1. Giới từ đi kèm với tính từ

Ví dụ: I’m tired of everything. (Tôi mệt mỏi về mọi thứ).

Mẹo: Để ghi nhớ các cụm từ này, các bài thường xuyên làm bài tập, đặt ví dụ cho từ cụm và sử dụng chúng thường xuyên. Khuyến khích các bạn học theo cụm. Ví dụ như các cụm từ đi với giới từ “of”, các cụm từ đi với “with”,…

– I’m proud of my family. (Tôi tự hào về gia đình của tôi).
– Lyly is jealous of her classmate. (Lyly ghen tị với bạn cùng lớp của cô ấy).

a. Tính từ + giới từ “of”

  • Ashamed of – Xấu hổ về…

  • Afraid of – Sợ, e ngại…

  • Ahead of – Trước

  • Aware of – Nhận thức

  • Capable of – Có khả năng

  • Confident of – Tin tưởng

  • Doubtful of – Nghi ngờ

  • Fond of – Thích

  • Full of – Đầy

  • Hopeful of – Hy vọng

  • Independent of – Độc lập

  • Nervous of – Lo lắng

  • Proud of – Tự hào

  • Jealous of – Ganh tỵ với

  • Guilty of – Phạm tội về, có tội

  • Sick of – Chán nản về

  • Scare of – Sợ hãi

  • Suspicious of – Nghi ngờ về

  • Joyful of – Vui mừng về

  • Quick of – Nhanh chóng về, mau

  • Tired of – Mệt mỏi

  • Terrified of – Khiếp sợ về

b. Tính từ đi với giới từ “to”

  • Able to – Có thể

  • Acceptable to – Có thể chấp nhận

  • Accustomed to – Quen với

  • Agreeable to – Có thể đồng ý

  • Addicted to – Đam mê

  • Available to somebody – Sẵn cho ai

  • Delightful to somebody – Thú vị đối với ai

  • Familiar to somebody – Quen thuộc đối với ai

  • Clear to – Rõ ràng

  • Contrary to – Trái lại, đối lập

  • Equal to – Tương đương với

  • Exposed to – Phơi bày, để lộ

  • Favorable to – Tán thành, ủng hộ

  • Grateful to somebody – Biết ơn ai

  • Harmful to somebody (for something) – Có hại cho ai (cho cái gì)

  • Important to – Quan trọng

  • Identical to somebody – Giống hệt

  • Kind to – Tử tế

  • Likely to – Có thể

  • Lucky to – May mắn

  • Liable to – Có khả năng bị

  • Necessary to something/ somebody – Cần thiết cho việc gì/ cho ai

  • Next to – Kế bên

  • Open to – Cởi mở

  • Pleasant to – Hài lòng

  • Preferable to – Đáng thích hơn

  • Profitable to – Có lợi

  • Responsible to somebody – Có trách nhiệm với ai

  • Rude to – Thô lỗ, cộc cằn

  • Similar to – Giống, tương tự

  • Useful to somebody – Có ích cho ai

  • Willing to – Sẵn lòng

c. Tính từ đi với giới từ “for”

  • Available for something – Có sẵn (cái gì)

  • Anxious for, about – Lo lắng

  • Bad for – Xấu cho

  • Good for – Tốt cho

  • Convenient for – Thuận lợi cho…

  • Difficult for – Khó…

  • Late for – Trễ…

  • Liable for something – Có trách nhiệm về pháp lý

  • Dangerous for – Nguy hiểm…

  • Famous for – Nổi tiếng

  • Fit for – Thích hợp với

  • Well-known for – Nổi tiếng

  • Greedy for – Tham lam…

  • Good for – Tốt cho

  • Grateful for something – Biết ơn về việc…

  • Helpful / useful for – Có ích / có lợi

  • Necessary for – Cần thiết

  • Perfect for – Hoàn hảo

  • Prepare for – Chuẩn bị cho

  • Qualified for – Có phẩm chất

  • Ready for something – Sẵn sàng cho việc gì

  • Responsible for something – Có trách nhiệm về việc gì

  • Suitable for – Thích hợp

  • Sorry for – Xin lỗi/ lấy làm tiếc cho

d. Tính từ đi với giới từ “in”

  • To be deficient in something – Thiếu hụt cái gì

  • To be fortunate in something – May mắn trong cái gì

  • To be honest in something /somebody – Trung thực với cái gì

  • To be enter in something – Tham dự vào cái gì

  • To be weak in something – Yếu trong cái gì

  • To be engaged in something – Tham dự, lao vào cuộc

  • To be experienced in something – Có kinh nghiệm về cái gì

  • To be interested in something /doing something – Quan tâm cái gì /việc gì

e. Tính từ đi với giới từ “about”

  • To be sorry about something – Lấy làm tiếc, hối tiếc về cái gì

  • To be curious about something – Tò mò về cái gì

  • To be doubtful about something – Hoài nghi về cái gì

  • To be enthusiastic about something – Hào hứng về cái gì

  • To be reluctant about something (or to) something – Ngần ngại, hững hờ với cái gì

  • To be uneasy about something – Không thoải mái

  • To be confused about – Bối rối về

  • To be excited about – Hào hứng về

  • To be anxious about – Lo lắng về

f. Tính từ đi với giới từ “with”

  • To angry with somebody – Tức giận với ai

  • To be busy with something – Bận với cái gì

  • To be consistent with something – Kiên trì chung thủy với cái gì

  • To be content with something – Hài lòng với cái gì

  • To be familiar (to/with) something – Quen với cái gì

  • To be crowded with – Đầy, đông đúc

  • To be patient with something – Kiên trì với cái gì

  • To be impressed with/by – Có ấn tượng /xúc động với

  • To be popular with – Phổ biến quen thuộc

  • To be satisfied with – Thoả mãn với

  • To be annoyed with somebody – Khó chịu (với ai)

  • To be furious with somebody – Phẫn nộ với ai

g. Tính từ đi với giới từ “on”

  • To be dependent on something/somebody – Lệ thuộc vào cái gì /vào ai

  • To be intent on something – Tập trung tư tưởng vào cái gì

  • To be keen on something – Thích cái gì

h. Tính từ đi với giới từ “at”

  • Clever at – Khéo léo về

  • Quick at – Nhanh về cái gì

  • Excellent at – Xuất sắc về

  • Skillful at – Có kỹ năng về

  • Annoyed at/about something – Khó chịu về điều gì

  • Surprised at – Ngạc nhiên

  • Shocked at – Sửng sốt về

  • Amazed at – Kinh ngạc về

  • Present at – Hiện diện

  • Clumsy at – Vụng về

  • Angry at/ about something – Tức giận về điều gì

  • Be tired of – Chán

  • Be tired from – Mệt vì

  • Be grateful to somebody for something – Biết ơn ai vì cái gì

  • Be responsible to somebody for something – Chịu trách nhiệm với ai vì cái gì

  • Good/ bad for – Tốt, xấu cho (sức khoẻ, …)

  • Good/ bad at – Giỏi, dở về …

  • Be kind/ nice to somebody – Đối tốt với ai

  • It’s kind/ nice of somebody – Thật tốt …

2. Giới từ đi kèm với động từ

a. Các động từ đi kèm với giới từ “at” thường gặp

  • To look at – Nhìn vào

  • To knock at – Gõ (cửa)

  • To laugh at – Cười (cái gì)

  • To smile at – Cười chế nhạo (ai)

  • To shoot at – Bắn vào (một mục tiêu)

  • To point at – Chỉ vào (ai)

  • To aim at – Nhắm vào (một mục đích nào đó)

  • To arrive at – Đến (nơi nào đó, một khu vực địa lý nhỏ như; nhà ở, bến xe, sân bay, ..)

  • To aim at/ point something at – Chìa vào, nhắm vào

b. Một số động từ đi với giới từ “from” thường gặp

  • To borrow from somebody/ something – ay mượn của ai/ cái gì

  • To demand something from somebody – Đòi hỏi cái gì ở ai

  • To dismiss somebody from something – Bãi chức ai

  • To demise somebody/ something from – Giải tán cái gì

  • To draw something from something – Rút cái gì

  • To emerge from something – Nhú lên cái gì

  • To escape from … – Thoát ra từ cái gì

  • To hinder somebody from something = To prevent something from – Ngăn cản ai cái gì

  • To protect somebody/ something from – Bảo vệ ai/ bảo về cái gì

  • To prohibit somebody from doing something – Cấm ai làm việc gì

  • To separate something/ somebody from something/ somebody – Tách cái gì ra khỏi cái gì / tách ai ra khỏi ai

  • To suffer from – Chịu đựng đau khổ

  • To shelter from – Che chở khỏi

  • To prevent someone from doing something – Ngăn cản ai làm gì

  • To differ from – Bất đồng về/ Khác với

  • To infer from – Suy ra từ

c. Một số động từ đi với giới từ “in” thường gặp

  • To believe in something/ somebody – Tin tưởng cái gì/ vào ai

  • To delight in something – Hồ hởi về cái gì

  • To employ in something – Sử dụng về cái gì

  • To encourage somebody in something – Cổ vũ khích lệ ai làm cái gì

  • To discourage somebody in something – Làm ai nản lòng

  • To help somebody in something – Giúp ai việc gì

  • To include something in something – Gộp cái gì vào cái gì

  • To indulge in something – Chìm đắm trong cái gì

  • To instruct somebody in something – Chỉ thị ai việc gì

  • To arrive in – Đến (một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như; thành phố, quốc gia, …)

  • To succeed in – Thành công trong (hoạt động nào đó)

  • To speak in (English) – Nói bằng (tiếng Anh)

  • To join in – Tham gia vào, gia nhập vào

  • To take part in – Tham gia vào

  • To participate in – Tham gia

  • To get in a taxi – Lên xe tắc xi

  • To deal in – Buôn bán (cái gì)

  • To fail in – Thất bại (trong một hoạt động hay khi làm gì)

d. Một số động từ đi với giới từ “to” thường gặp

  • To listen to – Lắng nghe (ai)

  • To move to – Dời chỗ ở đến

  • To write (a letter) to (someone) – Viết (một lá thư) cho (ai)

  • To talk to – Nói chuyện với (ai)

  • To apologize to someone for something – Xin lỗi ai về cái gì

  • To travel to – Đi đến (một nơi nào đó)

  • To pray to God for something – Cầu Chúa ban cho cái gì

  • To get to – Đến một nơi nào đó

  • To contribute to – Góp phần vào, đóng góp vào

  • To belong to – Thuộc về

  • To confess to – Thú nhận với (ai)

  • To object to – Phản đối (ai)

  • To look forward to – Mong đợi (điều gì)

e. Một số động từ đi với giới từ “on” thường gặp

  • To smile on – (mỉm) cười (với ai)

  • To set on fire – Phát hoả, đốt cháy

  • To get on a train/a bus/ a plane – Lên tàu hoả/ xe bus/ máy bay

  • To rely on – Dựa vào, nhờ cậy vào

  • To insist on – Khăng khăng, cố nài

  • To depend on – Dựa vào, phụ thuộc vào

  • To keep on – Vẫn cứ, tiếp tục

  • To count on – Trông cậy vào

  • To call on somebody – Ghé vào thăm ai

  • To call on somebody to do something – Kêu gọi ai làm gì

  • To act on something – Hành động theo cái gì

  • To comment on something – Bình luận về cái gì

  • To concentrate on something – Tập trung vào việc gì

  • To congratulate somebody on something – Chúc mừng ai đó trong dịp gì

  • To consult somebody on something – Tham khảo ai đó về vấn đề gì

  • To count on something – Giải thích cái gì, dựa vào cái gì

  • To decide on something – Quyết định về cái gì

f. Một số động từ đi với một số giới từ thường gặp

  • To see off – Tiễn đưa (ai), từ biệt (ai)

  • To look after – Chăm sóc (ai)

  • To part with – Chia tay ai (để từ biệt)

  • To take after – Trông giống với

  • To watch over – Canh chừng

  • To keep pace with – Sánh kịp, đuổi kịp

  • To sympathize with – Thông cảm với (ai)

  • To combine with – Kết hợp với

  • To suspect someone of something – Nghi ngờ ai về điều gì

  • To warn someone of something – Cảnh báo ai về điều gì

  • To translate into – Dịch sang (một ngôn ngữ nào đó)

  • To search for – Tìm kiếm

  • To set up – Thành lập (một doanh nghiệp)

  • To shake with – Run lên vì (sợ)

  • To pay for – Trả giá cho

  • To fill with – Làm đầy, lấp đầy

  • To agree with someone on (about) something – Đồng ý với ai về cái gì

  • To break into – Đột nhập vào

  • To begin with – Bắt đầu bằng

  • To think about – Nghĩ về

  • To give up – Từ bỏ

  • To put off – Trì hoãn, hoãn lại

  • To approve of – Tán thành về

  • To accuse somebody of something – Buộc tội ai về điều gì

  • To bed for something – Van cầu

  • To blame somebody for something/ blame something on somebody – Đổ lỗi cho ai về điều gì

  • To think of – Nghĩ ngợi về, suy nghĩ kỹ về

  • To deal with – Giải quyết (vấn đề), giao thiệp (với ai)

  • To denounce against – Tố cáo chống lại (ai)

  • To fall into – Bị rơi vào (một tình huống nào đó)

  • To call off – Huỷ bỏ, hoãn lại

  • To care about – Quan tâm đến ai/ điều gì

  • To care for – Chăm sóc ai/ thích điều gì

  • To bump into/ crash into – Đâm sầm vào

  • To change into/ turn into – Hoá ra

  • To die of (a disease) – Chết vì (một căn bệnh)

  • To dream about something/ somebody – Mơ tưởng đến ai/ cái gì

3. Giới từ đi kèm với danh từ

a. Danh từ đi kèm với giới từ “by”

  • By accident = by chance = by mistake = by coincidence – Tình cờ, ngẫu nhiên

  • By air – Bằng đường không

  • By far – Cho đến tận bây giờ

  • By name – Có tên là

  • By oneself – Một mình

  • By the way – Nhân tiện đây

  • By heart – Học thuộc lòng

  • By surprise – Một cách kinh ngạc

  • By cheque – Bằng ngân phiếu

b. Danh từ đi với giới từ “for”

  • For fear of – Lo sợ về

  • For life – Cả cuộc đời

  • For the foreseeable future – Một tương lai có thể đoán trước

  • For instance = for example – Chẳng hạn

  • For sale – Bày bán

  • For a while – Một chốc, một lát

  • For the moment – Tạm thời

  • For the time being – Tạm thời

  • For ages/ for a long time – Đã lâu rồi

  • For ever – Mãi mãi

  • For a change – Thay đổi

c. Danh từ đi với giới từ “at”

  • Any rate – Bất cứ giá nào

  • At disadvantage – Gặp bất lợi

  • At fault – Sai lầm

  • At present – Hiện tại, bây giờ

  • At times – Thỉnh thoảng

  • At risk – Đang gặp nguy hiểm

  • At first sight – Ngay từ cái nhìn đầu tiên

  • At first – Đầu tiên

  • At a glance – Liếc nhìn

  • At last – Cuối cùng

  • At the end of – Đoạn cuối

  • At least – Tối thiểu

  • At a loss – Thua lỗ

  • At a profit – Có lãi

  • At sea – Ở ngoài biển

  • At once – Ngay lập tức

  • At war – Đang có chiến tranh

  • At work – Đang làm việc

d. Danh từ đi với giới từ “without”

  • Without a chance – Không có cơ hội

  • Without a break – Không được nghỉ ngơi

  • Without doubt – Không nghi ngờ

  • Without delay – Không chậm trễ, không trì hoãn

  • Without exception – Không có ngoại lệ

  • Without fail – Không thất bại

  • Without success – Không thành công

  • Without a word – Không một lời

  • Without warning – Không được cảnh báo

e. Danh từ đi với giới từ “on”

  • On average – Tính trung bình

  • On behalf of – Thay mặt cho

  • On board – Trên tàu

  • On business – Đang công tác

  • On duty – Trực nhật

  • On foot – Bằng chân

  • On fire – Đang cháy

  • On the contrary to – Tương phản với

  • On one’s own – Một mình

  • On loan – Đi vay mượn

  • On the market – Đang được bán trên thị trường

  • On the phone – Đang nói chuyện điện thoại

  • On strike – Đình công

  • On time – Đúng giờ

  • On the verge of – Đang đứng bên bờ/ sắp sửa

  • On a diet – Đang ăn kiêng

  • On purpose – Cố tình

  • On the other hand – Mặt khác

  • On trial – Trắc nghiệm

f. Danh từ đi với giới từ “under”

  • Under age – Chưa đến tuổi

  • Under no circumstance – Trong bất kì trường hợp nào cũng không

  • Under control – Bị kiểm soát

  • Under the impression – Có cảm tưởng rằng

  • Under cover of – Đội lốt, giả danh

  • Under guarantee – Được bảo hành

  • Under pressure/ stress – Chịu áp lực

  • Under discussion – Đang đc thảo luận

  • Under an (no) obligation to do – Có (không) có bổn phận làm gì

  • Under repair – Đang được sửa chữa

  • Under suspicion – Đang nghi ngờ

  • Under one’s thumb – Bị điều khiển bởi ai

  • Under the influence of – Dưới ảnh hưởng của

  • Under the law – Theo pháp luật

g. Danh từ đi với giới từ “in”

  • In addition – Ngoài ra, thêm vào

  • In advance – Trước

  • In the balance – Ở thế cân bằng

  • In all likelihood – Có khả năng

  • In common – Có điểm chung

  • In charge of – Chịu trách nhiệm

  • In dispute with somebody/ something – Trong tình trạng tranh chấp với

  • In ink – Bằng mực

  • In the end – Cuối cùng

  • In favor of – Ủng hộ

  • In fear of doing something – Lo sợ điều gì

  • In (good/ bad) condition – Trong điều kiện tốt or xấu

  • In a hurry – Đang vội

  • In a moment – Một lát nữa

  • In pain – Đang bị đau

  • In the past – Trước đây

  • In practice – Đang tiến hành

  • In public – Trước công chúng

  • In short – Tóm lại

  • In trouble with – Gặp rắc rối về

  • In time – Vừa kịp giờ

  • In turn – Lần lượt

  • In silence – Trong sự yên tĩnh

  • In recognition of – Được công nhận

h. Danh từ đi với giới từ “out of”

  • Out of work – Thất nghiệp

  • Out of date – Lỗi thời

  • Out of reach – Ngoài tầm với

  • Out of money – Hết tiền

  • Out of danger – Hết nguy hiểm

  • Out of use – Hết sử dụng

  • Out of the question – Không bàn cãi

  • Out of order – Không đúng trình tự

  • Out of sight, out of mind – Xa mặt cách lòng

i. Danh từ đi với giới từ “from”

  • From now on – Kể từ giờ trở đi

  • From time to time – Thỉnh thoảng

  • From memory – Theo trí nhớ

  • From bad to worse – Ngày càng tồi tệ

  • From what I can gather – Theo những gì tôi biết

j. Danh từ đi với giới từ “with”

  • With the exception of – ngoại trừ

  • With intent to – cố tình

  • With regard to – đề cập tới

  • With a view to + V-ing – với mục đích làm gì

4. Bài tập thực hành

Bài 1: Điền những từ trong bảng và viết thêm giới từ thích hợp vào chỗ trống
Annoyed | Astonished | Annoyed | Excited | Impressed | Kind | Sorry | Bored

1. Are you … going away next month?
2. Thank for all your help. You’ve been very … me.
3. I wouldn’t like to be in her position. I feel … her.
4. What have I done wrong? Why are you … me?
5. Why do you always get so … things that don’t matter?
6. I wasn’t very … the service in the restaurant. We had to wait ages before our food arrived.
7. Ben isn’t very happy at college. He says he’s … the course he’s doing.
8. I had never seen so many people before. I was … the crowds.

Bài 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
1. I was delighted … the present you gave me.
2. It was very nice … you to do my shopping for me. Thank you very much.
3. Why are you always so rude … your parents? Can’t you be nice … them?
4. It was careless … you to leave the door unlocked when you went out.
5. They didn’t reply to our letter, which wasn’t very polite … them.
6. I was surprised … the way he behaved. It was completely out of character.
7. I’ve been trying to learn Spanish but I’m not very satisfied … my progress.
8. Linda doesn’t look very well. I’m worried … her.
9. Are you angry … what happened?
10.I’m sorry … the smell of paint in this room. I’ve just decorated it.

5. Đáp án

Bài 1:
1. excited about
2. kind to
3. sorry for
4. annoyed with
5. annoyed about
6. impressed by/with
7. bored with for
8. astonished at/by

Bài 2:
1. with
2. of
3. to … to
4. of
5. of
6. at/by
7. with
8. about
9. about
10.for/about … with

Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót (nếu có). Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng Tiếng anh vững mạnh.
Chúc các bạn có những giờ học thật bổ ích!

Bạn đọc có thể xem thêm các phần ngữ pháp khác >>> tại đây

Giới Từ đi kèm với Tính Từ, Danh Từ, Động Từ

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Phần bài trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về các giới từ chỉ sự di chuyểngiới từ đi kèm với tính từ, danh từ, động từ. Ở phần bài học hôm nay, memilus.net xin được giới thiệu tới các bạn bài học mới về các cụm giới từ và bài học hôm nay sẽ kết thúc các chuỗi bài học về giới từ. Hãy cùng memilus.net khám phá chủ điểm ngữ pháp này nhé!

1. Định nghĩa và chức năng

  • Cụm giới từ là một nhóm các từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ, đại từ hoặc một cụm danh từ. Ngoài ra, còn được gọi là tân ngữ giới từ.

Cấu tạo:

Cụm giới từ = Giới từ + Tân ngữ giới từ (danh từ/ đại từ/ cụm danh từ)

Ví dụ: On Monday (vào thứ 2)
On the big boat (trên chiếc thuyền lớn)

– Một số giới từ có chức năng là trạng từ, số khác là tính từ:

  • Cụm giới từ đóng vai trò là trạng từ, cung cấp thông tin về địa điểm, thời gian, lý do hay cách làm một điều gì đó.
    Ví dụ: Sally was singing in the theater on Saturday. (Sally đã hát ở rạp hôm thứ 7)
    => Câu trên có tới 2 cụm giới từ đóng vai trò là trạng từ: một cụm cung cấp thông tin về địa điểm và một cụm cung cấp thông tin về thời gian.
    Ghi chú:
    – Trong một câu có thể có nhiều cụm giới từ đóng vai trò là trạng từ.
    – Các cụm giới từ có thể hoán đổi vị trí trong câu, đặc biệt là cụm giới từ chỉ thời gian.
    Ví dụ: On Saturday, Sally was singing in the theater. (Vào thứ 7, Sally đã hát ở rạp).

  • Cụm giới từ đóng vai trò là tính từ.
    Ví dụ: Dog is an animal of loyalty. (Chó là loài động vật trung thành).
    => Cụm giới từ đóng vai trò là tính từ thì bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.

2. Cách sử dụng các giới từ in/ on/ at để tạo thành cụm giới từ

  • In:
    + Dùng để chỉ một khoảng thời gian cụ thể trong ngày, trong năm,…
    Ví dụ: In the morning, in summer,…
    + Dùng để chỉ một địa điểm.
    Ví dụ: In Hanoi, in the room,…
    + Dùng để chỉ hình dáng, kích thước, màu sắc.
    Ví dụ: In white, in the circle,…
    + Dùng để miêu tả việc thực hiện một quá trình.
    Ví dụ: In preparing for the test, in marketing,…
    + Dùng để nói về cảm xúc, lòng tin hay một ý kiến nào đó.
    Ví dụ: believe in, interested in,…

  • On:
    + Dùng để miêu tả thứ gì đó trên bề mặt.
    Ví dụ: on the table, on your face,…
    + Dùng để chỉ ngày.
    Ví dụ: on the 21st of November, on Thursday,…
    + Dùng để chỉ một loại máy móc, thiết bị.
    Ví dụ: on the TV, on the phone,…
    + Dùng để chỉ một bộ phận của cơ thể
    Ví dụ: on my shoulder, on her finger,…
    + Dùng để chỉ trạng thái của một cái gì đó.
    Ví dụ: on sale, on fire,…

  • At:
    + Dùng để chỉ một thời gian cụ thể
    Ví dụ: at 1 pm, at 7.30 am,…
    + Dùng để chỉ một địa điểm
    Ví dụ: at the school, at the park,…
    + Dùng để cho địa chỉ email
    Ví dụ: at [email protected]
    + Dùng để chỉ một hành động
    Ví dụ: good at, laugh at,…

3. Bài tập thực hành

Bài tập 1: Điền vào giới từ in, at, on vào chỗ trống thích hợp
1. …… the afternoon
2. …… February
3. …… Christmas
4. …… 1991
5. …… Tuesday morning
6. …… summer
7. …… the moment
8. …… sunrise
9. …… April
10……. the future
11……. spring
12……. birthday party
13……. Sunday
14……. breakfast
15……. 2nd September 1945
16……. 10th January
17. ……1600 Pennsylvania Ave
18. ……the gym
19. ……the farm
20. ……the airport

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau với in, on, at.
1. Mary wants to live and work………New York.
2. My mother is working………the farm.
3. I am standing………the crossroad. I don’t know whether to turn left, turn right or go straight on.
4. ………university, he was an excellent student.
5. My grandparents live………456 Mountain Street………Australia.
6. There is a funny cartoon………TV now.
7. At present, I am………home while my friends are………school.
8. Everyone, open your book………page 123 and we start the lesson.

4. Đáp án

Bài tập 1:
1. in the afternoon
2. in February
3. at Christmas
4. in 1991
5. on Tuesday morning
6. on summer
7. at the moment
8. at sunrise
9. in April
10.in the future
11.in spring
12.at birthday party
13.on Sunday
14.at breakfast
15.on 2nd September 1945
16.on 10th January
17.at 1600 Pennsylvania Ave
18.at the gym
19.on the farm
20.at the airport

Bài tập 2:
1. Mary wants to live and work in New York.
2. My mother is working on the farm.
3. I am standing at the crossroad. I don’t know whether to turn left, turn right or go straight on.
4. At university, he was an excellent student.
5. My grandparents live at 456 Mountain Street in Australia.
6. There is a funny cartoon on TV now.
7. At present, I am at home while my friends are in school.
8. Everyone, open your book on page 123 and we start the lesson.

Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót (nếu có). Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng tiếng Anh vững mạnh.
Chúc các bạn có những giờ học thật bổ ích!

Cụm giới từ

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Trong tiếng Anh khi muốn diễn đạt “cũng” giống như trong tiếng Việt thì chúng ta phải làm sao? Có lẽ, “so” hay “too” không còn xa lạ nhưng khi muốn diễn đạt nghĩa này nhưng lại ở dạng phủ định thì từ “Either” và “Neither” là 2 cụm từ được sử dụng.
Vậy cách dùng như thế nào, vị trí đứng trong câu ra sao; hãy cùng memilus.net tìm hiểu trong bài viết này nhé!.

I. Định nghĩa

  • “Neither” chỉ nghĩa: không cái này cũng không cái kia, ngoài ra nó được xem như là dạng phủ định của “both” và kết hợp với một động từ số ít ở dạng khẳng định.

  • “Either” lại mang nghĩa là hoặc cái này hoặc cái kia. “Either” được dùng với động từ ở dạng số ít dạng khẳng định và thường áp dụng cho dạng câu hỏi và câu phủ định.
    Ex: I don’t drink enough water, and you don’t either. (Tôi không uống đủ nước và bạn cũng vậy.)
    I don’t drink enough water, and neither do you.

II. Vị trí trong câu

  • “Either” đứng ở cuối của câu, sau trợ động từ ở dạng phủ định.
    “not…..either” có từ “either” đứng cuối câu và vị trí câu không thay đổi “S + V + O“.

  • “Neither” đứng sau từ nối giữa 2 vế câu (thường là “and”), sau đó đến trợ động từ và động từ chính. Hơn nữa, khi dùng “Neither” cần lưu ý vì từ này đã mang nghĩa phủ định nên trợ động từ đứng sau không ở dạng phủ định.
    “Neither” được đặt ở đầu câu và vị trí trong câu sẽ bị thay đổi thành “Neither + auxiliary verb + S“.
    Trong đó, not either = neither.

  • Khi gặp 2 trường hợp tương đồng, vẫn có thể viết như sau
    Ex: Jack doesn’t study there, and Laura doesn’t study there. (Jack không học ở đây và Laura cũng như vậy.)
    Tuy nhiên, trong thực tế vẫn nên sử dụng “Neither” hoặc “Either”đối với câu trên.
    Ex:Jack doesn’t study there, and Laura doesn’t either.
    Jack doesn’t study there, and neither does Laura. 

III. Cách phân biệt “Neither” và “Either”

  • Đối với “either” kết hợp trợ động từ thể phủ định (do not/does not/did not).

  • Trong khi đó “neither” kết hợp với động từ thể khẳng định (do/does/did).
    Ex: They didn’t go picnic last weekend, and she didn’t either. (Cuối tuần trước họ không đi dã ngoại và cô ấy cũng thế.)
    They didn’t go picnic last weekend, and neither did she.

  • Một bí quyết ở đây là “neither” đã có “n” đứng trước (n được viết tắt từ not) do đó phải kết hợp với trợ động từ thể khẳng định.
    Ex: I’m not very good at cooking, and Laura isn’t either. (Tôi không giải nấu ăn và Laura cũng thế.)
    I’m not very good at cooking, and neither is he.

  • hand-o-right

    “Either” nằm cuối của câu và sau trợ động từ thể phủ định, trong khi đó “Neither” đứng sau từ nối giữa 2 vế câu (thường là “and”), sau đó đến trợ động từ và động từ chính. Thêm vào đó, “Neither” cũng được dùng để rút gọn câu trả lời với nghĩa “cũng không”.
    Ex: A: She doesn’t like playing sports. (Cô ấy không thích chơi thể thao.)
    B: Neither do I.(Tôi cũng không). Chúng ta cũng có thể nói “Me neither”

IV. Cách sử dụng

1. Cách dùng “neither” và các cấu trúc với “neither”

a. Cấu trúc Neither + Danh từ số ít (Singular noun)

Ở cấu trúc này “neither” đóng vai trò là một từ xác định (determiner) trước danh từ số ít (singular noun).
Ex: Neither student should play violent games. (Không một học sinh nào nên chơi trò chơi bạo lực.)
Neither student do homework. (Không một học sinh nào làm bài tập về nhà.)

b. Cấu trúc: Neither of + determiner + plural nouns (Danh từ số nhiều)

“neither of” trước các từ xác định (determiners): a, an, the, my, his, her, our, their, this, that,… và danh từ số nhiều (plural nouns).
Ex: Neither of Laura’s classmate came to her birthday party. She was so sad.
(Không một người bạn cùng lớp nào đến dự sinh nhật của Laura. Cô ấy đã rất buồn)
– Neither of students wanted to fail in this exams. (Không một học sinh nào muốn rớt kì kiểm tra này.)
– Neither of smart phones in my house could be used. (Không một điện thoại thông minh nào trong nhà tôi có thể dùng được.)

c. Cấu trúc: Neither of + Object pronoun

Đối với câu trúc này thì động từ sẽ để ở dạng số ít. Thêm vào đó, 3 đại từ mà chủ từ của nó ở dạng số nhiều đó là: you, us và them.
Ex: Neither of us want to lose this football match. (Không ai trong chúng ta muốn thua trong trận bóng đá này.)
Neither of us achieve the target for this month. (Không ai trong số chúng ta đạt được mục tiêu trong tháng này.)
Neither of them is better than Laura. (Trong những người đó không ai giỏi hơn Laura.)

d. Dùng “Neither” trong câu trả lời ngắn

“Neither”xuất hiện ở câu trả lời ngắn khi một người nói phủ định một điều gì và bạn đồng ý với họ.
Ex: A: I don’t want to play that game. It’s boring. (A: Tôi không muốn chơi game đó. Nó chán lắm.)
B: Neither do I. (B: Tôi cũng vậy)
A: I have never read this book before. (A: Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách này.)
B: Neither have I. (B: Tôi cũng thế)
– Tuy nhiên, cũng ở 1 số trường hợp chúng ta chỉ cần nói “neither” trong câu trả lời.
Ex: A: You think white T-shirt and pink T- shirt is suit me? (A: Bạn nghĩ áo thun trắng hay áo thun hồng thì hợp với tôi?)
B: Neither (= Neither T-shirt) (B: Không cái nào cả)

e. Dùng “Either” để thay thế cho “Neither”

either + động từ thể phủ định” để thay thế cho “neither + động từ thể khẳng định”.
Ex: I am neither lazy nor strict.
-> I am not either lazy or strict. (Tôi vừa không lười vừa không khó tính.)

2. Cách sử dụng “either” và các cấu trúc với “either”

a. Cấu trúc: Either + Danh từ số ít (Singular noun)

“either” được sử dụng như một từ xác định (determiner) trước danh từ số ít (singular noun).
Ex: I don’t like eating seafood so I don’t want to go to either restaurant. (Tôi không thích ăn hải sản do đó tôi cũng không muốn đến một nhà hàng hải sản nào cả.)
A: Do you want to a blue shirt or a green shirt? (A: Bạn muốn mua 1 áo thun màu xanh dương hay là 1 áo thun màu xanh lá cây?)
B: Either option is good for me. (B: Cái nào cũng được)
There are many books talk about this film but I don’t interested in either book. (Có rất nhiều quyển sách nói về bộ phim này nhưng tôi không hứng thú với quyển nào cả.)

b. Cấu trúc: Either of + determiner + Danh từ số nhiều (plural nouns)

“either of” trước các từ xác định (determiner) và danh từ số nhiều (plural nouns).
Ex: Either of the players will win this football match. (Một trong hai đối thủ sẽ thắng trận bóng này.)
I haven’t read about either of those books before. (Tôi chưa đọc những quyển sách kia trước đó.)

c. Cấu trúc: Either of + Object pronoun

Ex: Do either of you have a pen I can borrow? (Có ai trong mọi người có bút cho tôi mượn được không?)
Either of them teach me how to sing English songs. (Một trong bọn họ dạy tôi cách hát bài hát tiếng Anh.)
They even don’t invite either of us to that wedding anniversary party. (Họ đã không mời ai trong hai chúng tôi đến tiệc kỉ niệm ngày cưới.)
– “Either” khi được sử dụng độc lập trong câu thì nó nghĩa là người nói không quan tâm đến sự lựa chọn và đôi khi nó còn đi với từ “one”.
Ex: A: What kind music do you often listen to ? Pop music or country music? (A: Bạn thích nghe loại nhạc nào? Nhạc pop hay nhạc đồng quê? )
B: Either/ Either one. (B: Cái nào cũng được)

d. Dùng “Either” trong câu trả lời ngắn

“either” thường được đặt ở cuối một câu phủ định và chỉ sự đồng ý với sự phủ định mà người nói đề cập tới. Ở đây “either” đồng nghĩa với “too” và “also” tuy nhiên too” và “also” được dùng trong câu khẳng định.
Ex: A: I am not upset with his failure. (A: Tôi không thất vọng với thất bại của anh ấy.)
B: I am not too.
-> B: I am not either. (B: Tôi cũng không.)
A: I haven’t heard about this story before. (A: Tôi chưa nghe câu chuyện này trước đó.)
B: I haven’t either. (B: Tôi cũng vậy.)
A: I don’t go picnic for this weekend. (A: Tôi không đi dã ngoại vào cuối tuần này.)
B: I do not either. (B: Tôi cũng không đi.)

Tổng kết:

  • 1. Both: Cả hai đối tượng -> “Both…and….”

  • 2. Neither: Không đối tượng nào cả -> “Neither…nor…”

  • 3. Either: Một trong hai đối tượng-> “Either…or…”

V. Cấu trúc “Either.. or” và “ Neither… nor”

Hai cấu trúc” neither… nor” và “either… or” được sử dụng không chỉ trong lý thuyết ngữ pháp mà cả trong giao tiếp hằng ngày.

Either/neither + danh từ + or/nor + danh từ số ít + động từ số ít …
Either/neither + danh từ + or/nor + danh từ số nhiều + động từ số nhiều …

Ex: – Neither Laura nor her classmates are going to visit London this summer. (Mùa hè này, Laura và bạn cùng lớp không dự định đi đến London.)
– Either Laura or her classmates are going to visit London this summer. (Mùa hè này, Laura hay và các bạn của cô ấy đến London.)
– Neither the girls nor Laura has read this book before. (Cả những cô bé và Laura chưa đọc cuốn sách này trước đây.)
– Either Laura or Jane is going to visit London this summer. (Mùa hè này, hoặc Laura hoặc là Jane sẽ đi du lịch London.)
– Neither Laura nor Jane wants to come back home. (Cả Laura và Jane đều chưa muốn về nhà.)

1. Cấu trúc “Either…or”

Cấu trúc “either…or” dùng để chỉ khả năng có thể xảy ra đối với một trong số hai đối tượng được đề cập tới.

Either

Danh từ

Or

Danh từ

Đại từ

Đại từ

Lưu ý:

  • Đối với cấu trúc này thì động từ phải chia theo danh từ sau “or” hoặc “nor”. Nếu danh từ số ít thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít và ngược lại.

  • Trong trường hợp “or” hoặc “nor” xuất hiện một mình trong câu không có “either” hoặc “neither” thì căn cứ theo danh từ theo sau nó để chia động từ.

  • “Either…or” được sử dụng để đưa ra sự lựa chọn giữa 2 khả năng “Hoặc cái này… hoặc cái kia”
    Ex:
    Either Laura or Mark will be the winner. (Hoặc Laura hoặc Mark sẽ là người chiến thắng.)
    I will bring either shampoo and toothpaste. (Tôi sẽ mang theo dầu gội hoặc kem đánh răng.)
    They can either help us or go out. (Họ có thể giúp chúng tôi hoặc ra ngoài.)

  • Ngoài ra, chúng ta còn bắt gặp “Either” trong cụm “Not…either…or”, để phủ định cả 2 khả năng trong câu.
    Ex: I don’t think either Laura or Mark will be the winner. (Tôi không nghĩ hoặc Laura hay Mark sẽ là người chiến thắng.)
    I don’t speak either Japanese and Korean. (Tôi không nói tiếng Nhật và tiếng Hàn.)

2. Cấu trúc “Neither…nor”

Neither nor : …KHÔNG … CŨNG KHÔNG (Diễn tả nghĩa phủ định là cả 2 đều không)

Neither

Danh từ

Nor

Danh từ

Đại từ

Đại từ

Cụm “Neither…nor” tương đồng với “Not…either…or”
Ex:
Neither John nor Laura will be the winner. (Cả John và laura sẽ không là người chiến thắng.)
He speaks neither Japanese and Korean. (Anh ta không nói tiếng Nhật và tiếng Hàn.)

V. Cấu trúc “Neither.. nor” và “Either.. or” làm liên từ

Các cấu trúc này liên kết các cặp từ, cụm từ hoặc mệnh đề giữ chức năng ngữ pháp tương đương nhau.
Sau đầy là 1 số loại chức năng ngữ pháp tiếng Anh cơ bản của từ/ cụm từ/ mệnh đề:

1. Các danh từ giữ chức năng tân ngữ trong câu

– I drink neither orange juice nor milk. (Tôi không uống nước cam cũng không uống sữa.)
– She eats either beefsteak or salad for dinner. (Cô ấy thường ăn tối bằng thịt bò áp chảo hoặc rau quả trộn.)

2. Các động từ giữ chức năng vị ngữ trong câu

– They neither drinks wine nor smokes. (Họ không uống rượu mà cũng không hút thuốc.)
– Jane either learns English or goes to the market to buy food. (Jane hoặc ra học tiếng Anh hoặc đi chợ mua đồ ăn.)

3. Các tính từ

– She must be either upset or sad. (Cô ấy có lẽ hoặc là bị thất vọng hoặc là buồn.)
– I am neither upset nor disappointed with the results. (Tôi không chán nản cũng không thất vọng với kết quả kì thi.)

4. Các mệnh đề

– Either I go to the market or I go to the supermarket to buy food. (Hoặc là tôi đi chợ hoặc là tôi đi siêu thị để mua đồ ăn.)
– Neither he wants to go London nor I want to go there. (Anh ấy không muốn đến London mà tôi cũng không muốn đến đó.)

Trên đây là những nội dung liên quan đến “neither” và “either” mà memilus.net muốn truyền tải đến các bạn. Quả thật việc sử dụng và ghi nhớ cách sử dụng của hai từ này cũng chẳng phải là chuyện dễ dàng với cả người Anh & Mỹ; nên hi vọng với những tóm tắt trên đây đã giúp các bạn phần nào đơn giản hóa việc học nó nhé! 

Ngoài ra, bạn đọc có thể xem thêm các phần ngữ pháp tiếng Anh khác để bổ sung thêm kiến thức cho bản thân.

Để ôn lại nội dung vừa học sau đây là phần bài tập.

VI. Bài tập

Exercise 1: Choose the best answer
1. Neither Laura nor her classmates … going to the park today.
A. is
B. are
C. were

2. … I or my mother am a doctor.
A. Neither
B. Either
C. Not

3. He doesn’t go picnic this weekend and they don’t, …
A. too
B. neither
C. either

4. Jane should prepare for the exams and … should you.
A. either
B. neither
C. so

5. I don’t like listening to music, …
A. either
B. too
C. neither
6. A: “They don’t think he told jokes.”
B: “…”

A. Neither do I.
B. So do I
C. Me, too.

8.A: “My sister likes listening to music so much.”
B: “…”

A. So am I.
B. I do, too.
C. Neither do I.

8.A: “I can’t go there.”
B: “…”

A. So can I.
B. Neither can I.
C. I don’t, either.

9.A: “She’s good at cooking.”
B: “…”

A. So am I.
B. So do I.
C. Neither am I.

10.A: “You don’t do your homework.”
B: “…”

A. You do, either.
B. You don’t, either.
C. Neither don’t you.

11.A: “He doesn’t play sports.”
B: “…”

A. Neither is he.
B. He don’t, either.
C. He doesn’t, either.

12.A: “I didn’t participate in his farewell party last week.”
B: “…”

A. I didn’t, either.
B. So did I.
C. I didn’t, too.

13.A: “I am a student.”
B: “…”
A. She doesn’t, either.
B. Neither is she.
C. Neither does she.

14.A: “I wasn’t upset when I failed the exams last weekend.”
B: “…”

A. I am not, either.
B. I didn’t, either.
B. I wasn’t, either.

15.A: “They won’t go there tomorrow.”
B: “…”
A. Neither will I.
B. I will, either.
C. I won’t, too.

Exercise 2: Find the mistake and correct it
1. You don’t like playing games, and neither don’t I.
2. My father doesn’t cook well, and my sister doesn’t neither.
3. I don’t know how to get there, and neither does he.

VII. Đáp án

Exercise 1:
1. B       2.B       3.C       4.C       5.A
6.A       7.B       8.B       9.A       10. B
11.C       12.A       13.B       14. B       15.A

Exercise 2:
1. don’t => do
2. doesn’t neither => doesn’t, either
3. does => can

Cách dùng Either/ Neither

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn