Author Archives: admin

Ở bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu về Phân từ và các cụm phân từ. Trong bài học hôm nay, hãy cùng memilus.net tìm hiểu một chủ điểm ngữ pháp mới trong tiếng Anh. Đó là Cấu trúc tuyệt đối.

1. Định nghĩa

Cấu trúc tuyệt đối (hay còn gọi là một cụm từ độc lập) là một nhóm các từ (danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa) kết hợp lại với nhau.

  • Về chức năng:
    + Đối với những câu có đồng chủ ngữ, ta có thể rút gọn bằng cách sử dụng các phân từ. Đối với những câu khác nhau về chủ ngữ, để ghép câu hoặc rút gọn, ta sử dụng cấu trúc tuyệt đối.
    + Cụm từ độc lập không có quan hệ với các thành phần khác trong câu nên nó có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp hay ý nghĩa của câu.

  • Về hình thức: Cấu trúc tuyệt đối được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy.

  • Về cách dùng: Cấu trúc tuyệt đối dùng để bổ nghĩa cho cả câu chứ không riêng gì một thành phần nào trong câu nên nó có thể lược bỏ mà không làm ảnh hưởng đến câu đó. Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn chương và thơ.
    Ví dụ:It being a fine day, I decided to go camping with my friend.
    (Trời thật đẹp, tôi đã quyết định đi cắm trại với bạn)

2. Cấu trúc

2.1 Danh từ + V.ing (mang nghĩa chủ động)

Ví dụ: I went to school, my uniform was dirty.
=> I went to school, my uniform being dirty.
(Tôi đến trường, đồng phục cuuar tôi đã bị bẩn).

2.2 Danh từ + V-ed/V3 (mang nghĩa bị động)

Ví dụ: My house was cleaned, I could read the new book.
=> My house cleaned, I could read the new book.
(Ngôi nhà đã được dọn dẹp, tôi có thể đọc một cuốn sách mới).

2.3 Đại từ + to-V

Ví dụ: The tables were painted, these to paint red, others to paint blue.
(Những cái bàn đã được sơn, những cái này được sơn màu đỏ, những cái cò lại được sơn màu xanh).

2.4 Danh từ/đại từ + cụm giới từ/cụm tính từ

Ví dụ: He arrived at the post office, with a letter in his bag.
(Anh ấy đã đến bưu điện, với một lá thư trong cặp).

Lưu ý: Trước cấu trúc độc lập có thể thêm giới từ “with”.

Ví dụ: With the homework done, I could hang out.
(Với bài tập về nhà đã được làm, tôi có thể đi chơi).

3. Bài tập thực hành

Bài tập: Chọn đáp án đúng

1.

_ no bus, we had to walk home.
A. There was        B. There being        C. Because there being        D. There were

2.

, I’ll go there with you tomorrow afternoon.
A. Time permits        B. If time permitting        C. Time permitting        D. Time’s permitting

3.

, we all went home happily.
A. Goodbye was said        B. Goodbye had been said        C. Goodbye said        D. When goodbye said

4.

, we all went swimming in high spirits.
A. It being fine weather        B. It fine weather        C. It was fine weather        D. It being a fine weather

5.

, the bus started at once.
A. The signal was given        B. The signal giving        C. The signal given        D. When the signal given

6. She stood there,

from her cheeks.
A. tears’ rolling down        B. tears rolled down        C. with tears rolled down        D. tears rolling down

7.

, the leaves are turning green.
A. When spring coming on        B. Spring coming on        C. Spring came on        D. Spring being come on

8.

, I had to buy a new one.
A. My dictionary losing        B. My dictionary having been lost
C. My dictionary had been lost        D. Because my dictionary lost

9. I used to sleep with the window

.
A. opened        B. open        C. opening        D to open

10.

, the hunter went into the forest.
A. A gun on shoulder        B. A gun was on his shoulder
C. Gun on shoulder        D. A gun being on shoulder

11.

production up by 60%, the company has had another excellent year.
A. As        B. For        C. With        D. Through

12. With a lot of work

, I have to sit up tonight.
A. do        B. doing        C. done        D. to do

13. He stood there silently, his lips

.
A. trembling        B. trembled        C. were trembling        D. were trembling

14.

, her suggestion is of greater value than yours.
A. All things considering        B. All things considered
C. All things were considered        D. With all things were considered

15. Such

the case, I have no other choice
A. was        B. is        C. being        D. has been

16.The thief stood before the policeman,

admitting what he had done.
A. with his drooping head        B. drooping his head
C. raising his head        D. with his head down

17.

,we have to get down to business right away.
A. There being no time left        B. There is no time left
C. As there was no time left       D. There to be no time left

18.It’s quite strange that the man sleeps with his mouth

and his eyes
.
A. closed/open        B. closed/opened        C. closing/open        D. closing/opening

19.The old man stood there,

.
A. with back against the wall        B. with his back against the wall
C. with back against wall        D. his back against wall

20. All the preparations for the project

_, and we’re ready to start.
A. completed        B. have been completed        C. had been completed        D. been completed

4. Đáp án

1. B
2. C
3. C
4. A
5. C
6. D
7. B
8. B
9. B
10.A

11.C
12.D
13.A
14.B
15.C
16.D
17.A
18.A
19.B
20.A

Hy vọng các kiến thức ở trên giúp bạn đọc hiểu rõ về Cấu trúc tuyệt đối. Nếu có thắc mắc gì về nội dung bài học, vui lòng gửi ý kiến của bạn ở mục bình luận bên dưới. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm: Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao.

Cụm từ độc lập/ Cấu trúc tuyệt đối

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Khi nghe nhạc, xem phim, đọc tài liệu hay ngay cả giao tiếp thông dụng hằng ngày bằng tiếng Anh với người bản ngữ thì thay vì sử dụng một động từ người ta có xu hướng sử dụng cụm động từ. Tuy nhiên, việc ghi nhớ nghĩa cũng như cụm động từ này được cấu tạo như thế nào, phân loại và chức năng ra sao thì hãy cùng memilus.net tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

I. Định nghĩa

Cụm động từ (Phrasal verbs) được kết hợp bởi một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ có thể là một trạng từ (adverb), giới từ (preposition) hay cả trạng từ và giới từ.

Eg: This research carried out in 1995. (Bài nghiên cứu này đã được tiến hành vào năm 1995.)

Carry out: là một cụm động từ trong đó “out” là một trạng từ (adverb).
Về mặt ngữ pháp đối với một cụm động từ chính là vị trí túc từ của nó.

II. Phân loại cụm động từ

Có 4 loại khác nhau đối với cụm động từ

1. Loại 1 = động từ + trạng từ (không có túc từ)

– Động từ và trạng từ luôn đi sát nhau.
EX: break up: chia tay

Mark has just broken up with his girlfriend, so that he felt extremely depressed. ( Mark vừa mới chia tay với bạn gái, chính từ thế cậu ấy rất buồn.)

– Ngoài ra, chính vì không có túc từ đi theo cho nên loại cụm động từ này không được sử dụng ở dạng bị động (passive).

2. Loại 2 = động từ + trạng từ + túc từ

Hoặc: động từ + túc từ + trạng từ
EX: Put off = postpone, delay

Jane should put off the schedule because of the bad weather. ( Jane nên hoãn lại kế hoạch vì thời tiết xấu.)

Jane should put the schedule off because of the bad weather.

– Đại danh từ sẽ nằm ở giữa động từ và ‘particle’ khi túc từ là một đại từ
EX: She will pick them up at the airport. (NOT She will pick up them at the airport). (Cô ấy sẽ đón họ ở sân bay.)

3. Loại 3 = động từ + giới từ + túc từ

– Giới từ và động từ luôn đi liền nhau
EX: take after = be similar to older relative (resemble)

I take after my parents.(Tôi giống bố mẹ tôi.)

4. Loại 4 = động từ + trạng từ + giới từ + túc từ

EX: get along with
She always gets along with everybody. (Cô ấy luôn hòa nhã với mọi người.)

– Trạng từ thường đi giữa động từ và giới từ:
Eg: I’m looking forward to hearing from you. (Tôi đợi tin từ bạn.)

– Không đặt túc từ sau động từ và đứng trước ‘particles’:
– Trạng từ thường đứng giữa hai ‘particles’:
Eg: I stand up strongly for them.

III. Vai trò

Cụm động từ có thể đóng các vai trò sau

  • Nội động từ (intransitive): không có túc từ ở sau.

  • Ngoại động từ (transitive): đứng sau phải là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.

1. Nội động từ: Intransitive phrasal verbs

Không có túc từ cho nên động từ + particle (thường là trạng từ -adverb) luôn đứng sát nhau:
Ex: They give up playing football.(Họ bỏ chơi bóng đá.)

Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…

2. Ngoại động từ: Transitive phrasal verbs

Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:

NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’

3. Ngoại lệ

Có nhiều cụm động từ vừa có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ. Do đó, nhờ vào ngữ cảnh mà chúng ta xác định được.
Ex: The plane takes off at six o’clock. (Máy bay bay vào lúc 6 giờ.)
She takes off her hat. (Cô ấy bỏ mũ ra.)

Và để giúp bạn đọc hiểu rõ và dễ hình dung hơn về cụm động từ thì sau đây là bảng một số cụm động từ thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp hằng ngày mà kienthuctienganh muốn gửi đến bạn đọc.

  • Bear out = confirm – Xác nhận
    The other witnesses will bear out what I say

  • Bring in = introduce – Giới thiệu
    They want to bring in a bill to limit arms exports

  • Gear up for = prepare for – Chuẩn bị
    Cycle organizations are gearing up for National Bike Week.

  • Pair up with = team up with – Hợp tác
    Sally decided to pair up with Jason for the dance contest.

  • Cut down = reduce – Cắt giảm
    We need to cut the article down to 1 000 words.

  • Look back on = remember – Nhớ lại
    She usually looks back on her childhood.

  • Bring up = raise – Nuôi dưỡng
    He was brought up by his aunt

  • Hold on = wait – Chờ đợi
    Hold on a minute while I get my breath back

  • Turn down = refuse – Từ chối
    He has been turned down for ten jobs so far

  • Talk over = discuss – Thảo luận
    They talked over the proposal and decided to give it their approval.

  • Leave out = not include, omit – Bỏ qua
    If you are a student, you can omit questions 16–18.

  • Break down – Đổ vỡ, hư hỏng
    The telephone system has broken down.

  • Put forward = suggest – Đề xuất, gợi ý
    Can I put you forward for club secretary

  • Dress up – Ăn vận (trang trọng)
    There’s no need to dress up—come as you are.

  • Stand for – Viết tăt cho
    ‘The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’

  • Keep up = continue – Tiếp tục
    Well done! Keep up the good work/Keep it up

  • Look after = take care of – Trông nom, chăm sóc
    Who’s going to look after the children while you’re away?

  • Work out = calculate – Tính toán
    It’ll work out cheaper to travel by bus.

  • Show up = arrive – Tới, đến
    It was getting late when she finally showed up

  • Come about = happen – Xảy ra
    Can you tell me how the accident came about

  • Hold up = stop, delay – Dừng lại, hoãn lại
    An accident is holding up traffic

  • Call off = cancel – Hoãn, Hủy bỏ
    The game was called off because of bad weather

  • Look for = expect, hope for – Trông đợi
    We shall be looking for an improvement in your work this term

  • Fix up = arrange – Sắp xếp
    I’ll fix you up with a place to stay.

  • Get by = manage to live – Sống bằng
    How does she get by on such a small salary?

  • Check in – Làm thủ tục vào cửa
    Please check in at least an hour before departure.

  • Check out – Làm thủ tục ra
    Please check out at the reception area

  • Drop by (drop in on) – Ghé qua
    I thought I’d drop in on you while I was passing.

  • Come up with – Nghĩ ra
    She came up with a new idea for increasing sales.

  • Call up = phone – Gọi điện
    She’s out for lunch. Please call up later

  • Call on = visit – Thăm
    My mother’s friends call upon her every Wednesday

  • Think over = consider – Xem xét, cân nhắc
    Let me think over your request for a day or so.

  • Talk over = discuss – Thảo luận
    They talked over the proposal and decided to give it their approval

  • Move on – Chuyển sang
    Can we move on to the next item on the agenda?

  • Go over = examine – Xem xét
    Go over your work before you hand it in.

  • Put sth down = write sth, make a note of sth – Ghi chép lại
    The meeting’s on the 22nd. Put it down in your diary.

  • Clear up = tidy – Dọn dẹp
    I’m fed up with clearing up after you!

  • Carry out = execute – Tiến hành
    Extensive tests have been carried out on the patient.

  • Break in – Đột nhập
    Burglars had broken in while we were away.

  • Back up – Ủng hộ
    I’ll back you up if they don’t believe you.

  • Turn away = turn down – Từ chối
    They had nowhere to stay so I couldn’t turn them away

  • Wake up = get up – Thức dậy
    Wake up and listen!

  • Warm up – Khởi động
    Let’s warm up before entering the main part

  • Turn off – Tắt
    They’ve turned off the water while they repair a burst pipe.

  • Turn on – Bật
    I’ll turn the television on.

  • Fall down – Xuống cấp
    Many buildings in the old part of the city are falling down.

  • Find out – Tìm ra
    I haven’t found anything out about him yet.

  • Get off – Khởi hành
    We got off straight after breakfast.

  • Give up – Từ bỏ
    They gave up without a fight

  • Go up = increase – Tăng lên
    The price of cigarettes is going up

  • Pick someone up – Đón ai đó
    I’ll pick you up at five

  • Take up – Bắt đầu một hoạt động mới
    He takes up his duties next week

  • Speed up – Tăng tốc
    Can you try and speed things up a bit?

  • Grow up – Lớn lên
    Their children have all grown up and left home now

  • Catch up with – Theo kịp
    Go on ahead. I’ll catch up with you

  • Cut off – Cắt bỏ cái gì đó
    He had his finger cut off in an accident at work.

  • Account for – Giải thích
    How do you account for the show’s success?

  • Belong to – Thuộc về
    Who does this watch belong to?

  • Break away – Bỏ trốn
    The prisoner broke away from his guards.

  • Delight in – Thích thú về
    She delights in walking

IV. Cách học Phrasal Verb hiệu quả

Phần lớn các cụm động từ đều không tuân theo một nguyên tắc nào cả chính vì thế cho nên dẫn tới tình trạng người học thường gặp khó khăn trong việc ghi nhớ. Cho dù những cụm động từ cùng chung một động từ chính thì vẫn có thể mang những ý nghĩa gần với nhau và liên quan đến mặt nghĩa của động từ chính, tuy nhiên, cũng không ít cụm đồng từ không tuân theo cách này.

Cho nên, cách kinh điển, truyền thống nhất vẫn là học thuộc lòng. Nhưng một điều rõ rằng khi học tràn lan, lẻ tẻ không có tính hệ thống thì chắc chắn bạn sẽ không đạt được mục đích. Do đó, để đạt được hiệu quả thì bạn nên liệt kê theo hệ thống có thể bằng chữ cái, theo trường nghĩa, ….

Chẳng hạn, bạn có thể tự tạo từ điển cụm động từ theo bảng chữ cái ABC và sắp xếp theo trật từ để dễ tìm ra. Ví dụ như chữ cái T: take off, take over, take out, take over,… Bạn sắp xếp như từ điển hằng ngày vẫn dùng. Nhờ đó, mỗi lần cần tìm từ hay kiểm tra từ vựng bạn chỉ cần tìm theo thứ tự đã được sắp xếp ấy.

Ngoài ra, theo trường nghĩa mà bạn có thể gom các cụm động từ lại với nhau. Trong tiếng Anh để diễn tả 1 trường nghĩa có rất nhiều từ hay cụm từ khác nhau. Chính vì thế, nếu sắp xếp theo mặt nghĩa của từ sẽ giúp bạn không những ghi nhớ từ vựng mà còn có thể đa dạng được lối nói trong giao tiếp.

Trên đây là những nội dung chung nhất liên quan đến cụm động từ – một chủ điểm ngữ pháp không xa lạ nhưng cũng chẳng đơn giản để có thể sử dụng chính xác. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đọc đã có những thông tin đầy đủ nhất về loại động từ này, từ đó có thể sử dụng hiệu quả trong giao tiếp tiếng Anh.

Đọc thêm: Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Anh thông dụng mà bạn đọc có thể tham khảo thêm.

Cụm động từ (Phrasal Verbs)

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Tiếp nối chuỗi bài học về danh từ, trong bài học hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu chủ điểm ngữ pháp tiếp theo về Cụm danh động từ nhé!

1. Định nghĩa

  • Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt đầu bằng danh động từ (động từ có dạng V.ing), theo sau là tân ngữ hoặc bổ ngữ (thường là trạng từ), hoặc cả hai.

  • Cụm danh động từ đóng vai trò như một danh từ.
    Ví dụ: Workers usually like spending money.
    (Những người công nhân thường thích để dành tiền).

Lưu ý: Cụm phân từ cũng bắt đầu bằng một V.ing nhưng có chức năng là tính từ.

2. Chức năng của cụm danh động từ

– Làm chủ ngữ của động từ

Ví dụ: Watching TV has several advantages and disadvantages.
(Xem TV có nhiều lợi ích và bất lợi).

– Bổ nghĩa cho chủ ngữ

Ví dụ: The habit I like most is listening my favorite song.
(Thói quen tôi thích nhất là nghe bài nhạc tôi yêu thích).

– Làm tân ngữ cho giới từ

Ví dụ: I go to school by riding my bike.
(Tôi đến trường bằng cách đạp xe đạp).

– Làm tân ngữ trực tiếp cho động từ

Ví dụ: I dislike reading book.
(Tôi ghét đọc sách).

3. Vị trí

– Đứng sau các đại từ sở hữu

Ví dụ: Rose talked to me about her drinking juice.
 (Rose đã nói với tôi về việc uống nước ép của cô ấy).

– Đứng sau các động từ sau:

Admit (chấp nhận)

Advise (lời khuyên)

Allow (cho phép)

Appreciate (đề cao, đánh giá)

Avoid (tránh)

Confessed (thú nhận)

Consider (xem xét)

Deny (từ chối)

Delay (trì hoãn)

Dislike (không thích)

Enjoy (yêu thích)

Escape (thoát)

Excuse (buộc tội)

Finish (kết thúc)

Imagine (tưởng tượng)

Involve (liên quan)

Mention (đề cập)

Mind (phiền)

Miss (bỏ lỡ)

Postpone (trì hoãn)

Quit (nghỉ việc)

Recommend (đề xuất)

Resent (bực tức)

Risk (rủi ro)

Suggest (đề nghị)

Recollect (nhớ ra)

Stop (dừng lại)

Can’t stand (không thể chịu đựng)

Can’t help (không thể tránh, nhịn được)

Be worth (xứng đáng)

It is no use/good (vô ích)

To look forward to (trông mong)

Ví dụ: My mom allows going out at 6 p.m
(Mẹ tôi cho phép ra ngoài lúc 6 giờ tối)
He denied singing with her.
(Anh ấy đã từ chối hát cùng cô ấy).

4. Bài tập thực hành

Bài tập: Viết lại dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I can’t imagine Hoa

__ (ride) a bike.
2. I look forward to
__ (see) you there tomorrow.
3. Are you
__ (think) of
__ (visit) Hanoi?
4. She said she didn’t mind
__ (work) the night shift.
5. She dreamt of
__ (build) a big house.
6. (Hunt)
_ tigers was a favorite sport in many countries.
7. Children love (read)
fairy tales.
8. The most interesting part of our trip was (watch)
the sun setting.
9. Many people relax by (listen)
_ to music.
10.He dislike his (work)
late.

5. Đáp án

1. riding
2. seeing
3. thinking/visiting
4. working
5. building
6. hunting
7. reading
8. watching
9. listening
10.working

Trên đây là nội dung bài học về cụm danh động từ trong tiếng Anh. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì trong quá trình tự học, vui lòng để lại câu hỏi ở mục bình luận bên dưới, kienthuctienganh sẽ hỗ trợ bạn đọc tức thì. Chúc các bạn học tốt!

Cụm danh động từ

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn