Author Archives: admin

Ngữ pháp chiếm một vai trò quan trọng trong tiếng Anh ngoài khả năng phát âm tốt hay vốn từ vựng đa dạng. Tuy nhiên một vấn đề mà người học thường gặp phải đó là việc chia động từ. Một nguyên tắc căn bản trong việc chia động từ đó là động từ sẽ thay đổi tùy thuộc vào chủ ngữ và thì được sử dụng. Nếu chủ ngữ ở số nhiều thì động từ chia số nhiều, và chủ ngữ ở số ít thì động từ ở dạng số ít.

Trong tiếng Anh có những cách sử dụng động từ không tuân theo nguyên tắc cơ bản trên. Chính vì vậy, trong quá trình làm bài tập và luyện đề người học sẽ không thể tránh khỏi việc bị đánh lừa bởi các yếu tố khác như các từ nối, mệnh đề quan hệ hay các yếu tố ngữ pháp khác rất khó xác định được đâu sẽ là chủ ngữ và động từ chính sẽ phải chia thế nào.

Vì thế cho nên, trong phạm vi bài viết này Kienthuctienganh sẽ chia sẻ những nguyên tắc đặc biệt trong sử dụng động từ để giúp các bạn hiểu rõ về hơn “Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ” trong tiếng Anh.

I. Định nghĩa

  • Chủ ngữ và động từ phải tương hợp với nhau về số (số ít hoặc số nhiều). Chủ ngữ số ít đi với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ số nhiều.

  • Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ là các trường hợp chủ ngữ không giống tiêu chuẩn, tức là chủ ngữ gồm nhiều thành phần khác nhau, vậy nên phải xác định được các thành phần này thì mới có thể chia động từ chính xác được.

Quy tắc chung:

Chủ ngữ số ít + động từ số ít
Chủ ngữ số nhiều + động từ số nhiều

II. Trường hợp dùng động từ ở dạng số ít

  • 1. Chủ ngữ số ít thì đi với động từ số ít.
    Ex: His child is very smart.( Con trai ông ấy rất thông minh.)

  • 2. Khi chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường.
    Ex: Four hours is a long time to wait. (4 tiếng quả là dài để đợi chờ.)

  • 3. Khi chủ ngữ là một đại từ bất định: someone, anything, nothing, everyone, another…
    Someone/ somebody/ something + V (singular)
    Ex: Something is behind the window. ( Có gì đó ở sau cánh cửa sổ.)
    Anyone/ anybody/ anything + V (singular)
    Ex: Is there anyone here?(Có ai ở đây không?)
    No one/ nobody/ nothing + V(singular)
    Ex: Nobody knows where she is. (Không ai biết cô ấy đi đâu.)
    Everyone/ everybody/ everything + V(singular)
         + Every/Each + N(singular)+ V(singular)
         Ex:- Every student submits an assignment. ( Mỗi học sinh nộp một bài tập được giao.)
         + Each of + N(plural) + V(singular)
         Ex: Each of us has to complete the exercises on time. ( Mỗi chúng ta phải hoàn thành bài đúng giờ)
         + Each/Every + N1(singular) and each + N2(singular)+ V (singular)
         Ex: Every manager and every staff has his own work. ( Tất cả quản lý và nhân viên đều có những công việc riêng.)

  • 4. Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ
    Ex: All she wants to do now is learning English. (Tất cả những gì cô ấy muốn bây giờ là học tiếng Anh.)

  • 5. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “To infinitive” hoặc “V.ing”
    Ex: Playing sports is my hobby. (Chơi thể thao là sở thích của tôi.)

  • 6. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng cụm “Many a”
    Ex: Many a student has a bike.
    = Many students have a bike. (Rất nhiều học sinh có xe đạp.)

  • 7. Khi chủ ngữ là một tựa đề, tên sách, câu chuyện
    Ex: ‘Gone with the wind’ is a famous novel. (Cuốn theo chiều gió là một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng.)

  • 8. Một số danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại chia động từ số ít
    – News
    – Danh từ chỉ môn học, môn thể thao: physics, mathematics, economics, athletics, billiards,….
    Ex: Math is my favorite subject. (Toán là môn học mà tôi thích nhất.)
    – Danh từ chỉ bệnh: measles, mumps, diabetes, rabies, …..
    Ex: Measles is common to children. (Bệnh sởi rất thường gặp ở trẻ em.)
    – Danh từ chỉ tên một số quốc gia: The United Kingdom, the United States….
    Ex: The United States lies in America. (Hoa Kỳ nằm ở Châu Mỹ.) 

  • 9. A large amount + N không đếm được/N(singular) + V(singular)
    A great deal + N không đếm được/N(singular) + V(singular)
    Ex:
    – A great deal of learners’ attention should be paid to the uses of English tenses. (Người học cần chú ý hơn vào cách sử dụng thì trong tiếng Anh.)
    – A large amount of sugar has been used. (Cần sử dụng nhiều đường.)

  • 10. – One of/any of + N + V(singular)
    Ex: One of those books is mine. (Một trong những quyển sách kia là của tôi.)
    Neither (of) + N(plural) + V(singular)
    Either of + N(plural) + V(singular)
    Ex: Neither restaurants is cheap (Những nhà hàng cũng không rẻ.)

  • 11. Khi những chủ ngữ đều ở số ít được nối kết với nhau bằng : with, as well as, together with, along with, no less than,… thì động từ ở ngôi thứ 3 số ít.
    Ex: The old woman with her cat passes my house every evening. (Người phụ nữ lớn tuổi cùng con mèo của bà đi ngang qua nhà tối vào mỗi buổi tối.)

  • 12. Những danh từ không đếm được (uncountable nouns): furniture, luggage, traffic, knowledge, equipment, homework, machinery, water, information.
    Ex: The deforestation has increased recently. (Nạn phá rừng đã tăng lên gần đây)

III. Trường hợp dùng động từ ở dạng số nhiều

  • 1. Chủ ngữ số nhiều thì chia động từ số nhiều.
    Ex: They are Tran Phu high school students. (Bọn trẻ là học sinh trường cấp 3 Trần Phú)

  • 2. Một số danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều: people, police, cattle, children, geese,mice…
    Ex: – Children like to play dolls. ( Bọn trẻ thích chơi búp bê)

  • 3. both N1 and N2 + V(plural)
    Ex: Both Jane and Laura are cooking for their dinner party. (Cả Jan và Laura đều đang nấu cho bữa tiệc tối của họ)

  • 4. Khi chủ ngữ là 1 đại từ: several, both, many, few, all, some. +N s(plural) + V( plural)
    Ex: – Several staffs are absent. ( Tất cả nhân viên vắng)

  • 5. The + adj (chỉ một tập hợp người) + V( plural)
    Ex: The poor living here need our help. (Những người nghèo ở đây cần chúng ta giúp đỡ.)

  • 6. Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều
    Trousers, eyeglasses, jeans, tweezers, shorts, scissors,..
    Ex: The trousers are in the wardrobe. (Quần ở trong tủ áo quần.)
    Nếu muốn đề cập số ít thì phải dùng a pair of.

IV. Động từ có thể dùng số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp

Either + S1 + or + S2

+ Động từ chia theo chủ ngữ thứ hai (S2)

Neither + S1 + nor + S2

Not only + S1 + but also + S2

S1 + or + S2

S1 + nor + S2

Not + S1 + but + S2

Ex:
– Neither his mother nor his father wants him to be a singer.
(Cả bố và mẹ anh ấy không muốn anh ấy thành ca sĩ.)
– Not only my younger sister but also my friends come to my university.
(Không những em gái tôi mà các bạn của tôi đều tới trường đại học.)

2. A number of/The number of

A number of + N ( plural) + V(plural)
The number of + N(plural) + V(singular)
Ex:
– A number of students are going to the stadium. ( Một số học sinh đi đến sân vận động)
– The number of weekdays in a week is five.( Số ngày trong tuần là năm)

3.

All of A lot of

+ Động từ chia theo danh từ (Noun) đứng sau of

Some of Lots of

Plenty of Percentage of

None of Part of

Most of The rest of

Majority of Half of

Minority of A third of

The last of One of

Ex: One second of the apples are his.(1 nửa số táo là của anh ấy)

4. N1 of N2: động từ chia theo danh từ đứng trước (N1)
Ex: The aims of this course are formulated in terms of child growth

5. Một số danh từ chỉ tập hợp (collective noun):
Congress, family, group, crowd, organization, team,….
Nếu xem như một đơn vị thì chia V số ít
Nếu chỉ từng cá nhân tạo nên tập thể thì chia V số nhiều
Ex: My family has a big yard . (Gia đình tôi có một sân lớn)
My family were well.(Các thành viên trong gia đình tôi đều khoẻ)

6. There, Here + be + Noun
Động từ to be chia số ít hay số nhiều phụ thuộc vào N số ít hay số nhiều
Ex: There are two sides on the same coin. (Một đồng xu có 2 mặt)
Adverb of place + be/verb + S (be/verb chia theo S)
Ex: Under the tree sits a group of students ( Dưới cây có 1 nhóm học sinh ngồi)
It + be + S (be chia theo it)
Ex: It is Jack and John outside the door. (Jack và John ở ngoài cửa)

7. Đối với mệnh đề quan hệ
Chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính
Ex: The pencils on the table are hers. (Những cây bút chì trên bàn là của cô ấy)

8. Nếu chủ ngữ gồm nhiều thành phần và được nối với nhau bởi “and” thì sẽ có 2 trường hợp:
– Các thành phần đều có chung 1 tính chất (đều là người hoặc vật) thì động từ chia số ít
Ex: Beef and vegetables is her favorite food. (Thịt bò và rau là món ưa thích của cô ấy)
– Các thành phần khác nhau về tính chất, nhóm, loại (2 người, 2 vật khác nhau) thì động từ chia số nhiều
Ex: Jack and Mary are high school students. (Jack và Mary là học sinh cấp 3)

9. Cách từ chỉ số lượng
Some of/ none of/ no/ all + N:
– Nếu danh từ số nhiều + V(plural)
– Nếu danh từ số ít + V(singular)
Ex: None of the boys are good at Music. (Không có bạn nam nào giỏi âm nhạc cả)
Plenty of/ the rest of/ most of + N:
– Nếu danh từ số nhiều + V(plural)
– Nếu danh từ số ít + V(singular)
Ex: Most of the furniture here is new. (Hầu hết các món trang trí đều mới)
Half of/ a lot of/ a few of + N:
– Nếu danh từ số nhiều + V(plural)
– Nếu danh từ số ít + V(singular)
Ex: Half of the staffs have completed the plan.(Một nửa số nhân viên hoàn thành dự án)

V. Bài tập

Exercise 1: Choose the correct form of the verb, singular or plural.
1. The results of Dr. Jack’s experiment was/were published in a scientific journal.
2. A number of police officers here works/work with dogs.
3. Music is/are an easy subject at school.
4. The United Nations has/have its headquarters in New York
5. Where do /does your family live?
6. Why isn’t/aren’t there a supermarket close to those cities?
7. One of your kids has/have lost a shoe
8. Her cat as well as her dogs likes / like fast food.
9. The staff at the school wasn’t/weren’t happy with their working condition.
10.Every man, woman, and child is/are protected under the law.

Exercise 2: Choose the best answer A, B, C or D:
1. A large number of students in this school………. . English quite fluently.
a. speaks       b. is speaking        c. has spoken        d. speak
2. A series of lectures………being presented at the Central Hall this week.
a. are        b. will be        c. has become        d. is
3. Everybody who ………. a fever must go home at once.
a. has        b. have        c. is having        d. are having
4. Measles………cured without much difficulty nowadays.
a. is        b. are        c. will be        d. have
5. Neither Mrs.Smith nor her brothers……a consent form for tomorrow’s field trip.
a. need        b. needs        c. is needing        d. has need
6. Laura, together with his aunt, ……………shopping.
a. have gone        b. has gone        c. go        d. goes
7. The quality of the goods ………. . not very good.
a. is        b. are        c. is being        d. has been
8. This shirt as well as that one………. . for sale, which will you have?
a. are        b. is        c. have        d. has
9. To what place ………either the woman or her daughter wish to go?
a. is        b. does        c. do        d. are
10. What she told me………. . to be of no importance.
a. seems        b. seem        c. must seem        d. have seemed
11. Biology………. . not always an exact science.
a. was        b. are        c. is        d. were
12. The flock of birds…………. . circling overhead.
a. gets        b. are        c. is        d. get
13. The levels of intoxication…………. from subject to subject.
a. has been varied        b. have been varied        c. varies        d. vary
14. The majority of the students………. . her to be innocent.
a. was made        b. believe        c. makes        d. make
15. Advertisements on Youtube…………. . becoming more competitive than ever before.
a. has        b. have        c. are        d. is

VI. Đáp án

Exercise 1: Choose the correct form of the verb, singular or plural.
1) were
2) work
3) is
4) has
5) does
6) isn’t
7) has
8) likes
9) weren’t
10) is

Exercise 2: Choose the best answer A, B, C or D:
1. d
2. a
3. a
4. a
5. a
6. b
7. a
8. b
9. b
10. a
11. c
12. c
13. d
14. b
15. c

Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức về “Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ” mà Kienthuctienganh muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ nắm vững phần nào ngữ pháp tiếng Anh. Nếu chỗ nào còn thắc mắc hay chưa rõ, bạn đọc vui lòng đặt câu hỏi của mình ở phần bình luận phía dưới hoặc tham gia group facebook để được hỗ trợ tức thì. Chúc các bạn thành công!

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Chắc hẳn khi tra từ điển đây là dạng động từ chúng ta luôn bắt gặp cũng như nó chính là cấu trúc cơ bản nhất của động từ trong tiếng Anh. Với tầm quan trọng đó, hãy cùng memilus.net tìm hiểu những nội dung quan trọng nhất liên quan đến điểm ngữ pháp này nhé!

I. Định nghĩa

Dạng động từ này được chia thành 2 loại:

  • Động từ đi kèm bởi “to”: The to- infinitive = to + gốc từ

  • Động từ không có “to”: The zero infinitive = gốc từ

To- infinitive (nguyên mẫu có to)

Zero infinitive (nguyên mẫu không to)

to play

play

to study

study

to pay

pay

to write

write

Ex: They’d like you not to speak loudly. (Họ muốn bạn đừng nói to quá.)
I’d rather not drink milk. (Tốt hơn bạn đừng nên uống sữa.)

Ex:
She wants to learn cooking. (Cô ấy muốn học nấu ăn.)
(Cấu trúc này được gọi là cấu trúc của động từ nguyên mẫu có “to”)
She should learn cooking. (Cô ấy nên học nấu ăn.)
(Sau một số động từ, thì “to” được lược bỏ.)
She learns cooking every weekend. (Cô ấy học nấu ăn vào mỗi cuối tuần.)
(Ví dụ trên không là cấu trúc của động từ nguyên mẫu bởi nó là động từ giới hạn và vai trò là động từ chính trong câu.)

Lưu ý: “To” ở ví dụ trên không phải là giới từ mà đây là động từ nguyên mẫu có “to”. Động từ nguyên mẫu là động từ không giới hạn cũng như không làm động từ chính trong câu.

II. Động từ nguyên mẫu có “to” – To-infinitive

1. Vị trí trong câu

  • Sau một số động từ: decide, hope, manage, offer
    Ex: Everyone hopes so. (Mọi người đều hi vọng vậy.)

  • Sau một số “động từ + tân ngữ”
    Ex: She wants him to turn on the music for her. (Cô ấy muốn anh ấy mở nhạc cho cô.)

  • Sau “for + tân ngữ”
    Ex:
    It is absolutely important for children to take part in outside activities. (Cho trẻ chơi trò chơi rất quan trọng.)

  • Với “be able to”, “be about to”, “be allowed to”, “be going to”, “have to”, “ought to” và “used to”
    Ex:
    The lesson is about to stop. (Tiết học sắp kết thúc.)

  • Sau danh từ
    Ex: You should turn on the songs to listen. (Bạn nên mở nhạc để nghe.)

  • Sau tính từ
    Ex: It’s great to enjoy this trip. (Thật tuyệt khi có thể đi chuyến đi này.)

Subject

+ to be

+ adjective

(+ for/of someone)

+ to-infinitive

(+ rest of sentence)

It

is

great

to talk.

It

is

great

of you

to tell

to her.

It

is

important

to be polite.

It

is

important

for Laura

to be polite

with strangers.

She

is

glad

to be

here.

2. Trường hợp sử dụng

a. Động từ nguyên mẫu được dùng như một danh từ

Ex:
To sing is his hobby. (Hát là sở thích của anh ấy.)

b. Động từ nguyên mẫu được dùng như tính từ

Thông thường tính từ bổ nghĩa cho danh từ và diễn tả đặc điểm, tính chất, màu sắc, kiểu dáng, chất lượng. Vậy khi động từ nguyên mẫu được dùng như tính từ sẽ có điểm gì khác. Hãy cùng memilus.net tìm hiểu bằng ví dụ sau:

Ex: We need an employee to do this project perfectly. (Chúng tôi cần một nhân viên làm dự án này một cách hoàn hảo.)
We need an employee who is prepared to do this project perfectly.

c. Động từ nguyên mẫu sử dụng như trạng từ

Trạng từ luôn bổ nghĩa cho động từ cũng như trả lời cho các từ để hỏi when, where, how, in what manner, to what extent của hành động.

Ex: My mother reads to relax. (mẹ tôi đọc sách để thư giãn.)
Dưới đây là bảng một số động từ theo sau là “to infinitive” (Verb + to V nguyên mẫu)

STT

Động từ (Verbs)

Nghĩa (Meaning)

1

Hope

Hy vọng

2

Offer

Đề nghị

3

Expect

Mong đợi

4

Plan

Lên kế hoạch

5

Refuse

Từ chối

6

Want

Muốn

7

Promise

Hứa

8

Pretend

Giả vờ

9

Fail

Thất bại, hỏng

10

Attempt

Cố gắng, nỗ lực

11

Tend

Có khuynh hướng

12

Threaten

Đe dọa

STT

Động từ (Verbs)

Nghĩa (Meaning)

13

seem

Dường như

14

Decide

Quyết định

15

Manage

Xoay xở, cố gắng

16

Agree

Đồng ý

17

Afford

Đáp ứng

18

Arrange

Sắp xếp

19

Appear

Hình như

20

Learn

Học

21

Would like

Muốn

22

Offer

Cho, tặng, đề nghị

23

Intend

Định

d. Sử dụng trong cấu trúc Verbs + Object + To infinitive

Cấu trúc này được sử dụng khi gặp các động từ như sau

STT

Động từ (Verbs)

Nghĩa (Meaning)

1

Advise

Khuyên

2

Allow

Cho phép

3

Ask

Hỏi

4

Beg

Cầu xin

5

Cause

Gây ra

6

Challenge

Thử thách

7

Convince

Thuyết phục

8

Encourage

Khuyến khích

9

Expect

Mong chờ

10

Forbid

Ngăn cấm

11

Force

Bắt buộc

12

Hire

Thuê, mướn

13

Instruct

Hướng dẫn

STT

Động từ (Verbs)

Nghĩa (Meaning)

14

Invite

Mời

15

Need

Cần

16

Order

Gọi món

17

Permit

Cho phép

18

Persuade

Thuyết phục

19

Remind

Nhắc nhở

20

Require

Yêu cầu

21

Recommend

Giới thiệu

22

Teach

Dạy

23

Tell

Nói

24

Urge

Thúc giục

25

Want

Muốn

26

Warn

Cảnh báo

Ex:
I allowed him to use my smartphone. (Tôi đồng ý cho anh ấy sử dụng điện thoại của tôi.)

e. Động từ nguyên mẫu có to đứng sau từ nghi vấn (question words)

Ex:
He asked me how to play piano. (Anh ấy hỏi tôi cách chơi đàn piano.)

Lưu ý: To + V nguyên mẫu thường không dùng sau Why

f. Một số cấu trúc khác

It takes / took + O + thời gian + to-infi: để chỉ mục đích hoặc làm bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ:

S + V + Noun / pronoun + to-inf
Ex: I have lots of things to do. (Tôi có nhiều thứ phải làm.)

It + be + adj + to-inf: thật … để ..
Ex: It is awesome to play sports everyday. (Thật tuyệt khi chơi thể thao hằng ngày.)

S + be + adj + to-inf
Ex: I’m glad to be here. (Tôi hân hạnh được có mặt ở đây.)

S + V + too + adj / adv + to-inf
S + V + adj / adv + enough + to-inf
S + find / think / believe + it + adj + to-inf
Ex: It find it easy to learn English with native speakers. (Tôi thấy dễ học tiếng Anh khi học với người bản địa.)

II. Động từ nguyên mẫu không có “to”

1. Trường hợp sử dụng động từ nguyên mẫu không “to”

  • Sau các trợ động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, must, need, shall, should, will, and would.
    Ex: I can play piano. (Tôi có thể chơi piano.)

  • Sau “động từ chỉ tri giác + túc từ”: see, hear, feel, watch.
    Ex: She always hear Laura talk with her classmates. (Cô ấy luôn nghe Laura nói chuyện với bạn cùng lớp.)

  • Sử dụng như tên gọi của một động từ:
    Ex: The verb to study has the participles studying and srudied.

  • Sau “make + tân ngữ” (khiến cho ai…) và “let + tân ngữ” (để cho ai…)
    Ex: It makes me feel tired. (Nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.)

  • Sau “had better” (nên làm gì) và “would rather” (thà làm gì)
    Ex: You’d better catch a bus. (Bạn nên bắt xe buýt đi đi.)

  • Động từ nguyên mẫu không “to” sử dụng với WHY
    Khi “Why” đưa ra lời đề nghị thì chúng ta dùng động từ nguyên mẫu không “to”
    Ex: Why not drink milk? (Tại sao không uống sữa?)

III. Động từ “help”

Sau động từ “help” có thể dùng động từ nguyên mẫu có “to” hoặc không có “to”

Ex: Jack helps me (to) learn English. (Jack giúp tôi học tiếng Anh.)

Trên đây là những nội dung liên quan và quan trọng nhất về động từ nguyên mẫu mà memilus.net mong muốn truyền tải đến bạn đọc. Hi vọng qua bài viết này các bạn đã có thể phân biệt và nắm vững các cấu trúc liên quan đến điểm ngữ pháp này. Từ đó, các bạn có thể sử dụng hiệu quả và tránh mắc phải những nhầm lẫn đáng tiếc.

Xem thêm: Tổng hợp tất cả giáo trình ngữ pháp tiếng Anh cho người mới nhập môn.

Động từ nguyên mẫu

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Trong tiếng Anh khi muốn diễn tả hành động chính do một chủ thể nhất định thực hiện chúng ta sẽ phải sử dụng động từ chính hay còn gọi là main verb. Hãy cùng memilus.net tìm hiểu về loại động từ này nhé. 

I. Nội động từ và ngoại động từ

1. Nội động từ – Intransitive verbs

  • Nội động từ diễn tả hành động người nói hay người thực hiện. Nội động từ không đi với tân ngữ trực tiếp nhưng nếu có thì tân ngữ phải có giới từ ở trước, tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object).
    Ex: I play tennis with my classmates every Sunday. (Tôi chơi quần vợt với bạn cùng lớp vào mỗi chủ nhật hằng tuần.)

  • Các động từ luôn là nội động từ: faint (ngất); hesitate (do dự); lie (nói dối); occur (xảy ra); pause (dừng lại); rain (mưa); remain (còn lại); sleep (ngủ).
    Ex: It rained cats and dogs in this morning. (Trời mưa tầm tã sáng nay.)

2. Ngoại động từ – Transitive verbs

  • Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật và luôn đi kèm một tân ngữ.
    Ex: She like eating fruits. (Cô ấy thích ăn trái cây.)

  • Các động từ luôn là ngoại động từ: allow (cho phép); blame (trách cứ ,đổ lỗi); enjoy (thích thú); have (có); like (thích); need (cần); name (đặt tên); prove (chứng tỏ); remind (nhắc nhỡ); rent (cho thuê); select (lựa chọn); wrap (bao bọc); rob (cướp); own (nợ); greet (chào).

II. Động từ giới hạn – Động từ không giới hạn

1. Động từ có giới hạn – Finite verbs

  • Động từ giới hạn là những động từ hoà hợp về thì, ngôi và số và được cấu thành bởi việc biến thay đổi phần đuôi của động từ.

Ex:
be: am, is, are, was, were…
play: plays, played, playing, will play…
learn: learns, learning, learned (learnt), will learn…

2. Động từ không giới hạn – Nofinite verbs

  • Động từ không giới hạn là những động từ không bị biến đổi hình thức mặc dù chủ ngữ của nó ở số ít hay số nhiều hay ở thì nào đi chăng nữa.

  • Động từ không giới hạn gồm có:
    – Nguyên mẫu (Infinitive): to be, to play, to guess.
    – Hiện tại phân từ (Present Participle) và danh động từ (Gerund): being, playing, learning.
    – Quá khứ phân từ (Past Participle): been, played, thought.

III. Động từ nối – Linking verbs

1. Định nghĩa

  • Dùng để nối chủ ngữ và vị ngữ (vị ngữ là tính từ) để chỉ tình trạng của đồ vật, người hay sự việc.

  • Các động từ nối không chỉ hành động do đó được sử dụng để bổ nghĩa bởi tính từ thay vì trạng từ.

  • Các động từ liên kết phổ biến bao gồm “be” (am, is, are, was, were), become (trở nên), seem (dường như), feel (cảm thấy), look (trông có vẻ), sound (nghe có vẻ).

2. Đặc điểm

  • Diễn đạt trạng thái hoặc bản chất của sự việc.

  • Đứng sau nó là tính từ chứ không là phó từ.

  • Không được chia ở thể tiếp.

Lưu ý:

  • Be, become, remain đứng trước một cụm danh từ cũng như tính từ.

  • Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi theo sau nó là tân ngữ trực tiếp (Direct object).

IV. Động từ chỉ giác quan – Verb of perception

1. Định nghĩa

  • Động từ chỉ giác quan (verb of perception) là động từ chỉ việc nhận thức của con người về sự vật thông qua các giác quan: see, notice, hear, watch, look at, observe, listen to, feel smell.

  • Động từ phía sau các động từ trên có 2 dạng cơ bản là V-ing (present participle) và nguyên mẫu không có “to” với nghĩa :
    – Dạng V-ing (present participle) nhằm diễn tả hành động diễn tiến trong một khoảng thời gian.
    – Dạng động từ nguyên mẫu không có ”to” (bare infinitive) để diễn tả hành động đã hoàn tất.

2. Cách dùng

  • Verbs of perception + V (bare infinitive ): diễn tả hành động đã hoàn tất
    Ex: I saw an elephant in the zoo yesterday. (Tôi thấy 1 con voi trong sở thú vào ngày hôm qua.)

  • Verbs of perception + V-ing: chỉ hành động đang diễn ra
    Ex: When she went the class, I saw someone eating snacks. (Khi cô ấy bước vào lớp tôi thấy ai đó ăn đồ ăn nhanh.)

  • Động từ chỉ giác quan ở thể bị động:
    See/ hear/ notice + V-ing → be seen/ be heard/ be noticed + V-ing
    See/ hear/ notice + V(bare) → be seen/ be heard/ be noticed + to V
    Ex:
    A well-known film was watch on TV yesterday. (Một bộ phim nổi tiếng được xem trên TV ngày hôm qua.)

V. Sự khác nhau giữa động từ chính và động từ phụ trợ

  • Động từ phụ trợ hay trợ động từ như have, can, will đi kèm với main verb (động từ chính) nhằm để phân biệt trong thì, thể thứ.

  • Động từ chính dùng để mô tả hành động chính trong câu.

  • Một số trợ từ đứng một mình và đóng vai trò như động từ chính: be, being, been, am, are, is, was, were, do, does, did, have, had, và has.
    Ex: She is a nurse. (Cô ấy là một y tá.)

  • Bên cạnh đó, một số động từ phụ trợ khác phải đi với một động từ chính: may, might, must, could, should, would, can, shall, and will.
    Ex: I can’t do it without the guidance of the teacher. (Tôi không thể làm điều đó mà không có sự giúp đỡ hướng dẫn từ giáo viên.)
    She could not find her keys.

  • Trong một câu có tối đa 3 động từ phụ trợ đi kèm một động từ chính.
    Ex: The students must have been done the exercises. (Học sinh phải hoàn thành bài tập.)

  • Có một số động từ chính không đi kèm bất cứ trợ động từ nào cả.

Trên đây là những nội dung chung nhất liên quan đến động từ chính mà memilus.net mong muốn truyền tải đến bạn đọc. Mong rằng qua bài viết này các bạn đã có cái nhìn tổng quan về điểm ngữ pháp này.

Xem thêm: Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Anh mà người học nào cũng cần kinh qua.

Động từ chính trong tiếng Anh

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn