Author Archives: admin

Trong văn viết và văn nói, để liên kết giữa các ý, các câu, chúng ta thường sử dụng liên từ kết hợp. Vậy liên từ kết hợp là gì? Chúng có chức năng gì và được phân loại như thế nào? Mời các bạn cùng memilus.net tìm hiểu nhé!

1. Liên từ kết hợp là gì?

Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions) có tổng cộng 7 từ:

For

And

Nor

But

Or

Yet

So

Để dễ ghi nhớ, các bạn có thể ghép các chữ cái đầu mỗi liên từ kết hợp lại, ta sẽ được: FANBOYS

2. Chức năng của liên từ kết hợp

  • Nối 2 từ trong câu.
    Ví dụ: a mouse and a cat (một con chuột và một con mèo) => cùng là danh từ
    She is nice but old (cô ấy đẹp nhưng già) => cùng là tính từ
    Lưu ý: các từ phải giống nhau về bản chất (cùng là danh từ hoặc cùng là động từ, trạng từ,…)

  • Nối 2 cụm từ.
    Ví dụ: once a week or twice a week (1 lần 1 tuần hay 2 lần 1 tuần)

  • Nối 2 mệnh đề.
    Ví dụ: My mother likes cat but I hate cat. (Mẹ tôi thích mèo nhưng tôi ghét chúng).

3. Phân loại

  • For: dùng để giải thích lý do hoặc mục đích
    Ví dụ: I’m going to school tomorrow, for the subject is very important. (Tôi sẽ đến trường vào ngày mai, vì môn học đó rất quan trọng).

  • And: thêm/bổ sung thêm 1 thứ vào 1 thứ khác
    Ví dụ: She can play guitar and sing well. (Cô ấy có thể chơi ghi-ta và hát hay)

  • Nor: dùng để bổ sung 1 ý phủ định vào ý phủ định đã nêu trước đó.
    Ví dụ: I won’t eat meat nor fish. (Tôi sẽ không ăn thịt và cá nữa)

  • hand-o-right

    But: Dùng để diễn tả sự đối lập, trái nghĩa
    Ví dụ: I love him but I don’t want him to know. (Tôi yêu anh ấy nhưng tôi không muốn anh ấy biết.)

  • hand-o-right

    Or: dùng để trình bày thêm 1 lựa chọn khác
    Ví dụ: Do you want to eat pizza or noodle? (Bạn muốn ăn pizza hay mì?)

  • hand-o-right

    Yet: dùng để diễn tả một ý khác trái ngược với ý trước đó (tương tự “but”)
    Ví dụ: Jane is less talkative yet she is very kind. (Jane ít nói nhưng cô ấy là rất tốt)

  • hand-o-right

    So: dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc diễn ra trước đó.
    Ví dụ: I did all homework so I am confident. (Tôi đã làm hết tất cả bài tập về nhà cho nên tôi rất tự tin)

4. Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. Deserts are harsh and dry,

many plants grow there.
A. For
B. So
C. Yet
2. Pat looked at the antique rocker,
she couldn’t afford to buy it.
A. And
B. But
C. Or
3. Constance might go to the library,
she might stay home.
A. But
B. So
C. Nor
4. Sue jogs every day,
__ she wants to stay in shape.
A. But
B. Yet
C. For
5. His shoes are worn,
__ he has no socks.
A. For
B. So
C. Or
6. Guy is a contractor,
__ he knows the construction business.
A. So
B. And
C. But
7. Bill went to work,
__ he didn’t punch in.
A. Or
B. But
C. So
8. My brother is in the play,
__ I want to attend the first performance.
A. Or
B. So
C. For
9. Annette couldn’t go,
she was tired.
A. Nor
B. Yet
C. For
10. Your niece and I went out to lunch,
we both ordered fish.
A. And
B. Or
C. Yet

Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các liên từ kết hợp có trong ngoặc
1. My car has a radio

a CD player. (but, or, and)
2. Sharon hates to listen to rap music,
will she tolerate heavy metal. (but, nor, or)
3. Carol wanted to drive to Colorado,
Bill insisted that they fly. (and, or, but)
4. Carol wanted to drive to Colorado,
Bill insisted that they fly. (and, or, but)
5. I have to be on time,
my boss will be annoyed if I’m late. (and, nor, for)
6. Do you like chocolate
vanilla ice cream better? (or, nor, and)
7. I have to go to work at six,
I’m waking up at four. (but, so, yet)
8. I was on time,
everyone else was late. (so, but, for)
9. Nadia doesn’t like to drive,
she takes the bus everywhere. (but, yet, so)
10. Our trip to the museum was interesting,
there were several new artifacts on display. (but, for, yet)

5. Đáp án

Bài 1:
1. C
2. B
3. A
4. C
5. A
6. A
7. B
8. B
9. C
10. A

Bài 2:
1. And
2. Nor
3. But
4. Yet
5. For
6. Or
7. So
8. But
9. So
10. For

Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót (nếu có). Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng Tiếng anh vững mạnh.
​Xem thêm các phần ngữ pháp khác tại đây.
Chúc các bạn có những giờ học thật bổ ích!

Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions)

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Nếu các bạn đã đọc bài 12 thì trong tiếng Anh chắc hẳn các bạn đã gặp các từ to be hay do, does, did,… đi kèm với động từ chính. Những từ này được gọi là trợ động từ trong tiếng Anh nhằm giúp các động từ khác hình thành thể nghi vấn, thể phủ định, thể nhấn mạnh hay hình thành một số thì. Hãy cùng Kienthuctienganh tìm hiểu điểm ngữ pháp này nhé.

I. Định nghĩa

  • Trợ động từ (auxiliary verbs) là những từ đi kèm với động từ để tạo thành một câu hỏi, một câu phủ định hay hình các dạng thì (Tenses), hoặc hình thành các Dạng (mood) câu nào đó.

  • Tuy nhiên, vì có nhiều Auxiliary Verbs có thể dùng độc lập trong câu(không hỗ trợ các động từ khác mà câu vẫn rõ nghĩa), khi ấy nó không còn giữ được tính chất là một Trợ động từ nữa.

II. Các trợ động từ – Auxiliary verbs

  • Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh: be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to).

  • Trong số 12 trợ động từ nêu trên, có 9 động từ còn được xếp vào loại động từ khiếm khuyết (Modal verbs). Đó là các động từ can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare, used (to). Đối với 9 động từ khiếm khuyết này, các bạn có thể tham khảo tại đây.

  • Trong bài viết này, Kienthuctienganh sẽ đề cập đến 3 trợ động từ chính thường gặp: be, do, have.

1. Trợ động từ To Be

a. Hình thức của to be

Ở các thì hiện tại:

Chủ ngữ

Khẳng định

Phủ định

I

Am

Am not

He/ She/ It

Is

Is not = isn’t

You/ We/ They

Are

Are not = aren’t

Ví dụ:
I am hungry. (Tôi đói bụng.)
He isn’t at home. (Anh ấy không ở nhà.)

Ở các thì quá khứ:

Chủ ngữ

Khẳng định

Phủ định

I/ He/ She/ It

Was

Was not = wasn’t

You/ We/ They

Were

Were not = weren’t

Ví dụ:
He was angry yesterday. (Ngày hôm qua anh ấy đã rất tức giận.)

Ở các thì tương lai: Vẫn giữ nguyên be

Ví dụ:
I will be a teacher someday. (Một ngày nào đó, tôi sẽ trở thành một giáo viên.)

b. Chức năng của “to be”
  • Be được dùng trong các thì tiếp diễn gồm: Hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn. Riêng ở thì tương lai tiếp diễn thì be vẫn giữ nguyên.
    Ví dụ:
    – I am studying in my room now. (Tôi đang học bài trong phòng.)
    – At this time yesterday, I was watching TV. (Vào thời điểm này ngày hôm qua, tôi đang xem ti vi.)
    – She will be lying on the beach in Da Nang city at this time next month. (Cô ấy sẽ đang nằm trên biển Đà Nẵng vào thời điểm này tháng sau.)

  • Be được dùng trong các câu bị động (Passive Voice)
    Ví dụ:
    – English is spoken all over the world. (Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới.)
    – This office was built 2 years ago. (Cơ quan này được xây cách đây 2 năm.)
    – The English speaking contest will be organized next month. (Cuộc thi hùng biện tiếng Anh sẽ được tổ chức vào tháng tới.)

c. Các cụm từ đi với to be
  • Be to:
    – Diễn tả một sự thu xếp, sắp đặt (arrangement):
    Ví dụ:
    The wedding is to take place on Saturday. (Đám cưới sẽ diễn ra vào ngày thứ 7.)
    – Diễn tả mệnh lệnh, yêu cầu:
    Ví dụ:
    You are to see a doctor after 5 o’clock. (Bạn phải gặp bác sĩ sau 5 giờ.)
    – Diễn tả tương lai trong quá khứ
    Ví dụ:
    I and my best friend were to visit my grandparents this weekend, but we couldn’t. (Tôi và bạn thân dự định thăm ông bà tôi vào tuần này, nhưng chúng tôi đã không thể.)

  • Be able to: có khả năng
    Ví dụ:
    I am able to make cards by myself. (Tôi có thể tự làm thiệp.)

  • Be about to: sắp sửa
    Ví dụ:
    The plan is about to land. (Máy bay sắp hạ cánh.)

  • hand-o-right

    Be apt to: có khiếu, nhanh trí về
    Ví dụ:
    I am apt to music. (Tôi có khiếu về âm nhạc.)

  • hand-o-right

    Be bound to: nhất định, có khuynh hướng
    Ví dụ:
    The price of gas is bound to rise. (Giá xăng sắp tăng.)

  • hand-o-right

    Be certain to: chắc chắn
    Ví dụ:
    He is certain to be on time. (Anh ta chắc chắn sẽ đến đúng giờ.)

  • hand-o-right

    Be going to: định sẽ
    Ví dụ:
    We’re going to set up a shop. (Chúng tôi dự định sẽ thành lập một cửa hàng.)

  • hand-o-right

    Be sure to: chắc chắn, dứt khoát là
    Ví dụ:
    They are sure to join the match. (Họ chắc chắn sẽ tham gia trận đấu.)

  • hand-o-right

    Be likely to: có vẻ như là
    Ví dụ:
    It’s likely to rain. (Trời có vẻ sắp mưa.)

  • hand-o-right

    Be meant to: ý muốn nói là
    Ví dụ:
    He was meant to criticize you. (Anh ấy có ý muốn chỉ trích cô.)

2. Trợ động từ Do/ Does/ Did

a. Hình thức của do/ does/ did

Ở các thì hiện tại:

Chủ ngữ

Khẳng định/ Nghi vấn

Phủ định

I/ You/ We/ They

do

do not = don’t

He/ She/ It

does

does not = doesn’t

Ví dụ:
We don’t live here anymore. (Chúng tôi không còn sống ở đây nữa.)
Does he do judo everyday? (Có phải anh ấy tập võ hằng ngày không?)

Ở các thì quá khứ:

Chủ ngữ

Khẳng định/ Nghi vấn

Phủ định

I/ He/ She/ It/ You/ We/ They

did

didn’t

Ví dụ:
Did you do your homework last night? (Tối hôm qua con có làm bài tập không?)

b. Chức năng của do/ does/ did
  • Trợ động từ do/ does/ did thường được dùng để hình thành thể phủ định và nghi vấn cho các động từ thường
    Ví dụ:
    Do you like ice cream? (Bạn thích kem không?)

  • Trợ động từ do/ does/ did được dùng để hình thành câu hỏi đuôi khi động từ chính trong câu là động từ thường
    Ví dụ:
    Mary went home, didn’t she? (Có phải Mary đã về nhà rồi không?)

  • Trợ động từ do/ does/ did còn được dùng để thay thế động từ chính trong các câu trả lời ngắn thể hiện sự đồng tình để tránh lặp lại động từ chính
    Ví dụ:
    A: I enjoy arranging flowers – B: I do, too. (A: Tôi thích cắm hoa. – B: Tôi cũng vậy)

  • hand-o-right

    Khi muốn nhấn mạnh ý của một câu, ta có thể dùng trợ động từ do/ does/ did + V_inf
    Ví dụ:
    You do send the birthday card to her. (Bạn cần gửi thiệp sinh nhật cho cô ấy.)

3. Trợ động từ have/ has/ had

a. Hình thức của have/ has/ had

Ở các thì hiện tại:

Chủ ngữ

Khẳng định/ Nghi vấn

Phủ định

I/ You/ We/ They

Have

Have not = haven’t

He/ She/ It

Has

Has not = hasn’t

Ví dụ:
I have done my project. (Tôi làm xong dự án của mình rồi.)
He hasn’t done his project. (Anh ta chưa làm xong dự án của anh ấy.)

Ở các thì quá khứ:

Chủ ngữ

Khẳng định/ Nghi vấn

Phủ định

I/ You/ We/ They/ He/ She/ It

Had

Had not = hadn’t

b. Chức năng của have/ has/ had

III. Bài tập

Exercise 1: Circle the best answer.
1. What

they doing when you arrived? (was, were, are, did, is)
2. Henry
always wanted to try cooking. (was, doesn’t, has, is, have)
3. Where
__ you go on Tet holiday? (were, been, are, did, does)
4. Why do you think she
__ call you like she said she would? (didn’t, is, hasn’t, has been, have)
5. Linda
going to be happy when she heard the news. (will, don’t, is, didn’t, has)
6. John
want to go to the waterpark; he just wants to stay at home. (doesn’t, isn’t, wasn’t, hasn’t, was not)
7. I
appreciate his jokes. They weren’t funny. (did, have, been, didn’t, haven’t)
8. I really like fish but I
care for meat. (weren’t, been, don’t, is, was)
9. Where
you going when I saw you last night? (were, was, is, do, did)
10. Tara
called yet; she’s late as usual. (are, were, has, hasn’t, wouldn’t)

Exercise 2: Choose the best answer:
1. Michael and Susan

both from England.
A. is        B. are         C. do         D. did
2. What
you do every Sunday?
A. has         B. are         C. do         D. is
3. She doesn’t cook very often,
?
A. does she         B. doesn’t she         C. is she         D. isn’t she
4. The two dogs
five puppies altogether.
A. has         B. are         C. have         D. is
5. I
like to watch TV. There is a good film on.
A. would         B. will         C. have         D. should
6. He’d better come to see me,
?
A. hasn’t he         B. hadn’t he         C. wouldn’t he         D. shouldn’t he
7. He has a bicycle,
?
A. has he         B. hasn’t he         C. doesn’t he         D. does he
8. You haven’t lived here long,
?
A. have you         B. haven’t you         C. do you         D. don’t you
9. What
you been doing?
A. has         B. are         C. have         D. is
10. Beverly will be attending the university in September,
?
A. will she         B. won’t she         C. won’t Beverly         D. will Beverly

IV. Đáp án

Exercise 1: Circle the best answer.
1. were
2. has
3. did
4. didn’t
5. is
6. doesn’t
7. didn’t
8. don’t
9. were
10. hasn’t

Exercise 2: Choose the best answer:
1. B. are
2. C.
3. A. does
4. C. have
5. A. would
6. B. hadn’t he
7. C. doesn’t he
8. A. have you
9. C. have
10. B. won’t

Hy vọng bài viết này mang lại nhiều kiến thức hữu ích cho các bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, chỉ cần để lại lời nhắn ở ô bình luận phía dưới. Chúc các bạn học tốt!

Trợ động từ trong tiếng Anh – Auxiliary Verbs

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Ở bài học trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về các cụm động từ. Hôm nay, memilus.net xin gửi đến các bạn một bài học mới trong trong chủ điểm ngữ pháp mới. Đó là Phân từ và cụm phân từ. Hãy cùng tìm hiểu bài học hôm nay nhé!

1. Phân từ

1.1 Định nghĩa

  • Phân từ (Participle) – hay còn gọi là phân động từ là từ do động từ tạo ra và có đặc điểm như một tính từ.

  • Phân từ có 2 dạng chính là: Phân từ hiện tại và phân từ quá khứ. Ngoài ra, tuỳ theo cách chia mà người ta có thể chia thêm phân từ hoàn thành.

Phân từ

Chủ động

Bị động

Phân từ hiện tại

V.ing

Being V-ed/V3

Phân từ quá khứ

V-ed/V3

V-ed/V3

Phân từ hoàn thành

Having V-ed/V3

Having been V-ed/V3

1.2 Các loại phân từ

a. Phân từ hiện tại

Phân từ hiện tại hay còn gọi là hiện tại phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào phía sau động từ nguyên mẫu.

Ví dụ: write => writing
Read => reading

Cách dùng:

  • Đi sau động từ “tobe” để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn:
    Ví dụ: She is listening to radio.
    (Cô ấy đang nghe đài).

  • Sử dụng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ:
    Ví dụ: She told me an amusing story.
    (Cô ấy đã kể cho tôi nghe một câu chuyện vui)

  • Thay thế, rút gọn mệnh đề:
    + Khi hai hành động có cùng chủ ngữ, xảy ra đồng thời hoặc hành động thứ 2 là một phần hoặc kết quả của hành động thứ nhất, ta có thể rút gọn như sau:
    Ví dụ: Before I left, I sent an email for her.
    => Before leaving, I sent an email for her.
    (Trước khi rời đi, tôi đã gửi email cho cô ấy).
    + Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
    Ví dụ: Because I fail the exam, I don’t want to come back home.
    => Failing the exam, I don’t want to come back home.
    (Vì thi hỏng, tôi không muốn trở về nhà).
    + Rút gọn mệnh đề quan hệ:
    Ví dụ: The boy who stands opposite us is a millionaire.
    => The boy standing opposite us is a millionaire.
    (Người đàn ông đứng đối diện chúng ta là một triệu phú)

  • hand-o-right

    Sử dụng sau các động từ chỉ giác quan: smell, hear, taste, feel,…
    Ví dụ: I feel uncomfortable seeing him.
    (Tôi cảm thấy khó chịu khi thấy anh ta)

  • hand-o-right

    Sử dụng sau các động từ: catch (bắt gặp), find (thấy, bắt gặp), leave (để cho ai làm gì) với cấu trúc
    Catch/find/leave + O + V.ing
    Ví dụ: I find him dating with her.
    (Tôi bắt gặp anh ta đang hẹn hò với cô ấy)

  • hand-o-right

    Sử dụng sau các động từ: go, spend, waste, be busy, come.
    + Go + V.ing: nói đến các hoạt động
    Ví dụ: go shopping (đi mua sắm), go fishing (câu cá),…
    + Spend/waste + time/money + V.ing: dành/tiêu tốn thời gian/tiền bạc làm gì
    Ví dụ: I spent 10 dollar buying this shoes.
    (Tôi đã dành 10 đô la để mua đôi giày này).
    + Be busy + V.ing: bận rộn làm việc gì
    Ví dụ: Jane is busy clean her house.
    (Jane đang bận dọn nhà).

  • hand-o-right

    Sử dụng sau các liên từ: when, if, although, while, once
    Ví dụ: Once working at the office, you don’t have to go out during office hours.
    (Một khi làm việc tại văn phòng này, bạn không được ra ngoài trong giờ làm việc)

Một số quy tắc khi chuyển từ động từ sang hiện tại phân từ:

  • Nếu động từ có tận cùng bằng “e”, ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing” vào.
    Ví dụ: write => writing

  • Nếu động từ có kết thúc là phụ âm và liền trước nó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm và thêm đuôi “ing” vào.
    Ví dụ: Run => running
    Cut => cutting

  • Nếu động từ có tận cùng là “ie” thì ta thay thế đuôi này thành “y” rồi thêm “ing” vào.
    Ví dụ: lie => lying
    Die => dying

b. Phân từ quá khứ

Phân từ quá khứ hay còn gọi là quá khứ phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ed vào cuối động từ nguyên mẫu.

Ví dụ: watch => watched

Cách dùng:

  • Đứng sau “tobe” để thành dạng bị động:
    Ví dụ: The book was bought last week.
    (Quyển sách đã được mua vào tuần trước).

  • Đứng sau have/had để tạo thành thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành:
    Ví dụ: I have studied English for 10 years.
    (Tôi học tiếng Anh đã được 10 năm).

  • Sử dụng như một tính từ để chỉ cảm xúc của một người đối với sự vật, sự việc.
    Ví dụ: I was surprised about the party.
    (Tôi đã ngạc nhiên về buổi tiệc này).

  • hand-o-right

    Sử dụng như một tính từ hoặc trạng từ có nghĩa tương đương như bị động.
    Ví dụ: The police find the stolen car.
    (Cảnh sát đang tìm cái xe bị mất).

  • hand-o-right

    Rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động.
    Ví dụ: Half of the people who were invited to the party left.
    => Half of the people invited to the party left.
    (Một nửa khách được mời đã về)

  • hand-o-right

    Sử dụng trong các câu cầu khiến bị động:
    Ví dụ: She gets the house repaired.
    (Cô ấy sai người sửa lại nhà)

Một số quy tắc khi chuyển từ động từ nguyên mẫu sang quá khứ phân từ:

  • Phân từ quá khứ có 2 dạng: dạng có quy tắc và dạng bất quy tắc. Dạng có quy tắc là các động từ thêm “ed” vào cuối để tạo thành quá khứ phân từ. Dạng bất quy tắc là các động từ không tuân theo các quy tắc thêm “ed” mà bản thân nó có dạng quá khứ phân từ riêng.
    Để tìm hiểu kĩ hơn về dạng động từ bất quy tắc, mời các bạn tham khảo bài [động từ bất quy tắc – có quy tắc]

  • Động từ có tận cùng bằng “e” thì khi chuyển qua quá khứ phân từ ta bỏ “e” và thêm “ed” vào.
    Ví dụ: invite => invited
    Smile => smiled

  • Nếu động từ có kết thúc là một phụ âm và đứng trước nó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm rồi thêm đuôi “ed” vào.
    Ví dụ: stop =>stopped

  • Nếu động từ có tận cùng là “y”, ta chuyển “y” thành “I” rồi thêm “ed” vào.
    Ví dụ: study => studied
    Carry => carried

c. Phân từ hoàn thành
  • Phân từ hoàn thành được tạo ra bằng cách kết hợp “having” và quá khứ phân từ.

  • Phân từ hoàn thành có chức năng là nhấn mạnh hành động xảy ra trước trong 2 hành động.

Ví dụ: After she had bought a new book, she came back home.
=> Having bought a new book, she came back home.
(Sau khi mua quyển sách mới, cô ấy trở về nhà).

2. Cụm phân từ

2.1 Định nghĩa và chức năng

  • Cụm phân từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một phân từ (có thể là hiện tại phân từ, quá khứ phân từ hoặc phân từ hoàn thành).

  • Mục đích của cụm phân từ là để lược bớt mệnh đề, làm cho câu văn ngắn gọn xúc tích hơn.

  • Chúng ta chỉ được để sử dụng cụm phân từ khi chủ ngữ của mệnh đề muốn lược bỏ và chủ ngữ thứ 2 trong câu là cùng một đối tượng.

Chức năng:

  • Cụm phân từ được dùng tương đương như một mệnh đề tính từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.

  • Cụm phân từ cùng được dùng như một mệnh đề trạng ngữ và có chức năng như một trạng từ.

2.2 Vị trí của cụm phân từ

  • Nếu cụm phân từ dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hoặc cùng lúc với hành động ở mệnh đề còn lại thì cụm phân từ có thể nằm ở đầu câu hoặc ở giữa mệnh đề thứ 2 (sau chủ ngữ và trước động từ).
    Ví dụ:I felt tired after I had studied a long time.
    => I having studied a long time felt tired.
    => Having studied a long time, I felt tired.
    (Tôi cảm thấy mệt mỏi sau khi học một thời gian dài).

  • Khi hành động trong mệnh đề và hành động mà cụm phân từ diễn tả diễn ra song song và kéo dài thì cụm phân từ có thể đứng ở 3 vị trí:
    + Đứng đầu câu:
    Ví dụ:Singing a song, Tom walked to school.
    + Đứng giữa câu:
    Ví dụ: Tom singing a song walked to school.
    + Đứng cuối câu:
    Ví dụ: Tom walked to school, singing a song.

2.3 Các loại cụm phân từ

Dựa theo phân loại phân từ, cụm phân từ cũng có các loại tương đương

a. Cụm phân từ hiện tại

Cụm phân từ hiện tại bắt đầu bằng một phân từ hiện tại. Cụm phân từ hiện dễ bị nhầm lẫn với cụm danh động từ nên khi sử dụng cần chú ý.

Ví dụ: Going to the library, she borrowed a book on history.
(Đi đến thư viện, cô ấy mượn một cuốn sách về lịch sử).

b. Cụm phân từ quá khứ

Cụm phân từ quá khứ bắt đầu bằng một phân từ quá khứ. Cụm phân từ này thường đứng gần chủ ngữ của nó.

Ví dụ: Bitten by a dog, she goes to the hospital.
(Cô ấy đi đến bệnh viện sau khi bị cắn bởi một con chó).

c. Cụm phân từ hoàn thành

Cụm phân từ hoàn thành bắt đầu bằng một phần từ hoàn thành. Cụm từ này được dùng để nhấn mạnh hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ 2 bắt đầu.

Ví dụ: Having cleaned my house, I washed clothes.
(Sau khi dọn dẹp nhà, tôi giặt quần áo)

3. Bài tập thực hành

Chọn đáp án đúng:

1.

their work, they went home.
a. Finishing        b. Having finished        c. Had finished        d. Finished
2. The girl
behind you is naughty.
a. stands        b. stood        c. is standing        d. standing
3.
their farm work, the farmers returned home.
a. Finishing        b. Finish        c. Having finished        d. Being finished
4.
by the visitor, the clavichord could not be used.
a. Broken        b. Break        c. Breaking        d. Broke
5. After
dinner, I watches television.
a. eat        b. eating        c. eaten        d. ate
6. When
in international trade, letters of credit are convenient.
a. used        b. are used        c. using        d. they used
7. She swam to the shore
the night in the water.
a. having pent        b. having spending        c. when spending        d. had spent
8. I believe here is somebody
on the door.
a. to knock        b. knock        c. knocked        d. knocking
9. The lady
in blue is her aunt.
a. dressed        b. dressing        c. is dressing        d. in dress
10.
from what you say, you are innocent.
a. To judge        b. Judging        c. Judge        d. To be judged
11.
you to the job, he felt calm.
a. Appointed        b. Appoint        c. Having appointed        d. To appoint
12.
so much, the doll is still on the shelf.
a. Cost        b. Costs        c. To cost        d. Costing
13.
at by everyone, he was disappointed.
a. laughed        b. Laugh        c. Laughing        d. In laugh
14.
anxious to please us, they told us all we wanted to know.
a. Be        b. To be        c. Being        d. In being
15. Weather
, we will start tomorrow.
a. permits        b. will permit        c. is permitting        d. permitting
16. Dinner
over, they returned home.
a. being        b. be        c. is        d. was
17. Since
his new business, Bob has been working 16 hours a day.
a. open        b. opening        c. opened        d. of opening
18. After
the fight, the police arrested two men and a woman.
a. stopping        b. stop        c. to stop        d. stopped
19.
one hand on the steering wheel, Ann opened a can of soda pop with her
free hand.
a. To keep        b. Keep        c. In keeping        d. Keeping
20. When
to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.
a. asking        b. asked        c. to be asked        d. to be asking

4. Đáp án

1. B
2. D
3. C
4. A
5. B
6. A
7. A
8. D
9. A
10.B

11.C
12.D
13.A
14.C
15.D
16.A
17.B
18.A
19.D
20.B

Trên đây là toàn bộ nội dung về phân từ và cụm phân từ trong tiếng Anh. Bất kỳ ý kiến đóng góp xin bình luận ở khung bên dưới, kienthuctienganh sẽ phản hồi nhanh nhất có thể. Chúc các bạn học tốt!

Phân từ và Cụm phân từ

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn