Mục lục
- I. Định nghĩa
- II. Các cấp độ của tính từ
- III. Các loại tính từ
- 1. Descriptive (tính từ miêu tả)
- 2. Quantitative (tính từ định lượng)
- 3. Demonstrative (tính từ chỉ thị)
- 4. Possessive (tính từ sở hữu)
- 5. Interrogative (tính từ nghi vấn)
- 6. Distributive (tính từ phân phối)
- 7. Articles (mạo từ)
- 8. Tính từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự
- 9. Tính từ phân phối: từ không chỉ rõ các vật
- 10. Tính từ liên hệ: từ có hình thức như đại từ liên hệ
- IV. Tính từ kép/ ghép
- 1. Định nghĩa
- 2. Cách viết
- 3. Cấu tạo
- V. Tính từ với đuôi -ing và -ed
- VI. Dấu hiệu nhận biết tính từ
- VII. Bài tập
- VIII. Đáp án
Loại từ vựng mà nhiều người học gặp phải rất nhiều khó khăn trong khi tìm hiểu cũng như làm bài tập ngữ pháp chính là Tính từ. Với tầm quan trọng như thế làm sao chúng ta có thể hoàn thành đúng và chính xác bài tập liên quan hay áp dụng tính từ vào ngữ cảnh thực tế? Trong bài viết này hãy cùng Kienthuctienganh tìm hiểu các kiến thức tổng quan liên quan đến tính từ: định nghĩa, vai trò, vị trí và dấu hiệu nhận biết.
I. Định nghĩa
II. Các cấp độ của tính từ
Các cấp độ của tính từ bao gồm: positive (chủ động), comparative (tương đối) hoặc superlative (tuyệt đối). Tùy theo cách sử dụng chúng ta chọn tính từ cho phù hợp.
III. Các loại tính từ
1. Descriptive (tính từ miêu tả)
Tính từ miêu tả cung cấp thông tin và giá trị cho một sự vật đối tượng.
Ex: a handsome boy: một cậu bé đẹp trai
a lovely girl: một bé gái xinh
2. Quantitative (tính từ định lượng)
Tính từ định lượng diễn tả số lượng của một đối tượng do đó nó trả lời cho câu hỏi “how much” hay “how many”. Những từ thông dụng như “many”, “half”, “a lot” và số như 1 tới 30.
Ex: How many students are there in your classroom? (Có bao nhiêu trẻ em trong phòng học của bạn?)
There are twenty-four students in my classroom. (Có 24 học sinh trong phòng học của tôi.)
3. Demonstrative (tính từ chỉ thị)
Tính từ chỉ thị mô tả danh từ hoặc đại từ mà bạn muốn đề cập và bao gồm các từ: this, that, these, those.
Ex: Which T-shirt would you like to buy? (Bạn muốn mua áo thun nào?)
I would like to buy this one. (Tôi muốn mua cái này.)
4. Possessive (tính từ sở hữu)
Tính từ sở hữu mô tả chủ thể sở hữu của đối tượng và các tính từ sở hữu thường dùng bao gồm: my, his, her, their, your, our. Nếu bạn muốn bỏ danh từ hoặc đại từ thì bạn cần thay thế bằng: mine, his, hers, theirs, yours, ours.
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|
Ngôi thứ nhất | My: của tôi | Our: của chúng tôi |
Ngôi thứ hai | Your: của anh | Your: của các anh |
Ngôi thứ ba | His: của ông/ anh ta | Their: của họ/ chúng nó |
Lưu ý:
Ex: It’s my book. (Quyển sách này của tôi.) = This pen is mine.
5. Interrogative (tính từ nghi vấn)
Tính từ này thường được dùng khi đặt câu hỏi và luôn kèm một danh từ hoặc đại từ. Các tính từ nghi vấn bao gồm: which, what, whose.
Còn đối với “who”, “how” hay “why” không phải là tính từ vì chúng không thay đổi tính chất của danh từ. “Which”, “what” và “whose” chỉ được coi là tính từ nếu đi sau chúng là một danh từ.
Ex: “Which” là tính từ trong câu: Which bike is your favorite?
“Which” không phải tính từ trong câu: Which is your favorite bike?
6. Distributive (tính từ phân phối)
Được sử dụng để mô tả một thành phần cụ thể trong một nhóm. Một số tính từ phân phối mà bạn thường gặp gồm: each, every, either, neither, any và tính từ này luôn đi kèm với một danh từ hoặc đại từ.
Ex: Every flower has its beauty. (Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng.)
7. Articles (mạo từ)
Ba mạo từ trong tiếng Anh là a, an và the.
8. Tính từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự
Ex: one, two, three…: một, hai, ba
– first, second, third…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba
Xem thêm: Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh.
9. Tính từ phân phối: từ không chỉ rõ các vật
Ex: all: tất cả; every: mọi; some: một vài, ít nhiều; many, much: nhiều.
10. Tính từ liên hệ: từ có hình thức như đại từ liên hệ
Ex: whichever, whatever
IV. Tính từ kép/ ghép
1. Định nghĩa
Tính từ ghép được hình thành dựa trên hai hoặc nhiều từ được kết hợp với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
2. Cách viết
3. Cấu tạo
V. Tính từ với đuôi -ing và -ed
Đây là loại tính từ khiến người học cảm thấy bối rối khi làm bài tập ngữ pháp hay ngay cả trong giao tiếp thông thường.
(*) Một số cặp tính từ tận cùng bằng –ing và –ed:
VI. Dấu hiệu nhận biết tính từ
Để nhận biết tính từ ta thường dựa vào hậu tố (suffixes) của từ vựng.
Hậu tố thường gặp | Ví dụ |
---|---|
– al | national, cultural… |
– ful | beautiful, careful, useful, peaceful… |
– ive | active, attractive ,impressive… |
– able | comfortable, miserable… |
– ous | dangerous, serious, humorous, famous… |
– cult | difficult… |
– ish | selfish, childish… |
– ed | bored, interested, excited… |
– ing | interesting, relaxing, exciting, boring,… |
– ly | daily, monthly, friendly, healthy, lovely,… |
VII. Bài tập
Exercise 1: Choose the right answers.
1. She’s such a repetitious teacher. I was
a. bored
b. boring
2. All of books are_.
a. disappointed
b. disappointing
3. We had such a_ trip so all of us went to bed.
a. tired
b. tiring
4. Everyone’s_ with this film.
a. excited
b. exciting
5. That fridge produces a very_ effect.
a. pleased
b. pleasing
6. The whole class was_ by the accident.
a. saddened
b. saddening
7. She doesn’t like watch_ TV shows on her own.
a. depressed
b. depressing
8. She was_ when I told her about that story
a. amazed
b. amazing
9. I am such a_girl. I only ever talk about myself.
a. bored
b. boring
10. She is very_ in traveling and taking photos.
a. interested
b. interesting
11. Nobody knew what would happen next. They are all_.
a. intrigued
b. intriguing
12. It was a very_ film.
a. interested
b. interesting
13. There’s been some_ things.
a. surprised
b. surprising
14. My mother was_ by what she found under my table.
a. disgusted
b. disgusting
15. Our hamburgers are_.
a. disgusted
b. disgusting
16. My brother always arrives home from work thoroughly_.
a. exhausted
b. exhausting
17. She’s always showing off. It’s really_ .
a. annoyed
b. annoying
18. I think Laura is one of the most_ people I’ve ever met.
a. annoyed
b. annoying
19. He walked into this supermarket and there was Jack with Mark. He seemed really_.
a. embarrassed
b. embarrassing
20. I kept talking about my exam results all night. It was rather_.
a. embarrassed
b. embarrassing
VIII. Đáp án
1 a
2 b
3 b
4 a
5 b
6 a
7 b
8 a
9 b
10 a
11 a
12 b
13 b
14 a
15 b
16 a
17 b
18 b
19 a
20 b
Trên đây là những nội dung quan trọng nhất liên quan đến Tính từ trong tiếng Anh mà memilus.net mong muốn chia sẻ với các bạn. Mong rằng qua bài viết này các bạn đã có thể sử dụng được tính từ chính xác, nhanh chóng và hiệu quả sao cho phù hợp với ngữ cảnh sử dụng cũng như tránh được những lỗi ngữ pháp không đáng có.
Bạn đọc có thể xem thêm các chuyên mục ngữ pháp tiếng Anh khác ở đây. Chúc các bạn học tốt!
Các loại tính từ trong tiếng Anh