Mục lục
- 1. Định nghĩa và phân loại
- + Những từ dùng để thêm thông tin
- + Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả
- + Những dấu hiệu chỉ sự so sánh
- + Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
- + Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết
- + Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ
- + Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
- + Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm
- + Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại
- + Những từ chỉ dấu hiệu thời gian
- + Generalising (tổng quát, nói chung)
- + Specifying (nói chi tiết, cụ thể)
- + Expressing your opinion (nêu lên ý kiến của mình)
- + Adding information (thêm vào ý kiến)
- + Expressing certainty (thể hiện sự chắc chắn về điều gì đó)
- + Expressing agreement (đưa ra sự đồng tình)
- + Stating the reason why something occurs/happens (đưa ra lý do, nguyên nhân)
- + Sequencing (thứ tự)
- 2. Vị trí của từ nối trong câu
- 3. Bài tập thực hành
- 4. Đáp án
Bài học trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các liên từ kết hợp trong một câu. Bài học hôm nay, hãy cùng memilus.net tìm hiểu các từ nối giữa các câu với nhau nhé!
1. Định nghĩa và phân loại
Từ nối câu là các từ dùng để nối 2 hay nhiều câu lại với nhau nhằm mục đích kéo dài câu, tạo mạch lạc trong đoạn và bài văn.
+ Những từ dùng để thêm thông tin
+ Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả
+ Những dấu hiệu chỉ sự so sánh
+ Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
+ Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết
+ Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ
+ Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
+ Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm
+ Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại
+ Những từ chỉ dấu hiệu thời gian
+ Generalising (tổng quát, nói chung)
+ Specifying (nói chi tiết, cụ thể)
+ Expressing your opinion (nêu lên ý kiến của mình)
+ Adding information (thêm vào ý kiến)
+ Expressing certainty (thể hiện sự chắc chắn về điều gì đó)
+ Expressing agreement (đưa ra sự đồng tình)
+ Stating the reason why something occurs/happens (đưa ra lý do, nguyên nhân)
+ Sequencing (thứ tự)
2. Vị trí của từ nối trong câu
Từ nối có 2 vị trí đứng trong câu:
Mệnh đề 1; từ nối, mệnh đề 2. |
Mệnh đề 1. Từ nối, mệnh đề 2. |
Ví dụ: I apply for this job. However, I don’t like it. (Tôi xin vào công việc đó. Tuy nhiên, tôi không thích nó).
Hoặc: I apply for this job; however, I don’t like it.
3. Bài tập thực hành
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. The class discussion was short;
A. however B. moreover C. although D. therefore
2. The undergone is cheap;, it’s faster than the train.
A. however B. moreover C. but D. so
3. The countryside air is fresh,_, it’s not polluted.
A. however B. whenever C. moreover D. beside
4. Minh had a terrible headache., he still wanted to go to school.
A. Therefore B. But C. However D. Although
5. My car broke down on the way.__, when I got the airport, the plane had taken off.
A. Because B. However C. Therefore D. Although
6. His mother was sick.__, Jane had to stay at home to look after her.
A. But B. However C. So D. Therefore
7. They asked me to wait for them;__, he didn’t turn back.
A. but B. however C. so D. therefore
8. He knew the danger of smoking;, he couldn’t give it up.
A. therefore B. but C. however D. although
Bài 2: Điền các từ nối trong hộp từ sau vào các câu dưới đây:
However | Then | Similarity | Therefore | Nevertheless | After sometime | Eventually | Otherwise | Afterwards
1. There is no more food left.
2. The Interact Club has done well to help the poor._ the Welfare Club has done well too.
3. The documents will be scrutinized by the police._ they will be sent back to be relevant authority.
4. The retailer has been making losses. he intends to wind up his business.
5. Wash the potatoes first. you can boil them
6. We have been trying to contact Michael for the past few days. we managed to trace him to a hotel in town.
7. Life in the country may not be as exciting as life in the city.__ you are close to nature which provides peace and quietness.
8. The dog will bark without fail every time the ice-cream man passes by. it will start howling.
9. Let us not be complacent with ourselves. we may lose out in the final round.
10. Lopez has experienced poverty and hardship before. he has a sympathetic heart towards the poor and needy.
4. Đáp án
Bài 1:
1. A
2. B
3. C
4. C
5. C
6. D
7. B
8. C
Bài 2:
1. However
2. Similarity
3. Then
4. Therefore
5. Afterward
6. Eventually
7. Nevertheless
8. After sometime
9. Otherwise
10. Therefore
Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót (nếu có). Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng tiếng Anh vững mạnh. Chúc các bạn có những giờ học thật bổ ích!
Luyện thêm các phần ngữ pháp liên quan khác >> click here
Các từ nối trong tiếng anh