Động từ chính trong tiếng Anh

Mục lục

  • I. Nội động từ và ngoại động từ
      • 1. Nội động từ – Intransitive verbs
      • 2. Ngoại động từ – Transitive verbs
  • II. Động từ giới hạn – Động từ không giới hạn
      • 1. Động từ có giới hạn – Finite verbs
      • 2. Động từ không giới hạn – Nofinite verbs
  • III. Động từ nối – Linking verbs
      • 1. Định nghĩa
      • 2. Đặc điểm
  • IV. Động từ chỉ giác quan – Verb of perception
      • 1. Định nghĩa
      • 2. Cách dùng
  • V. Sự khác nhau giữa động từ chính và động từ phụ trợ

Trong tiếng Anh khi muốn diễn tả hành động chính do một chủ thể nhất định thực hiện chúng ta sẽ phải sử dụng động từ chính hay còn gọi là main verb. Hãy cùng memilus.net tìm hiểu về loại động từ này nhé. 

I. Nội động từ và ngoại động từ

1. Nội động từ – Intransitive verbs

  • Nội động từ diễn tả hành động người nói hay người thực hiện. Nội động từ không đi với tân ngữ trực tiếp nhưng nếu có thì tân ngữ phải có giới từ ở trước, tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object).
    Ex: I play tennis with my classmates every Sunday. (Tôi chơi quần vợt với bạn cùng lớp vào mỗi chủ nhật hằng tuần.)

  • Các động từ luôn là nội động từ: faint (ngất); hesitate (do dự); lie (nói dối); occur (xảy ra); pause (dừng lại); rain (mưa); remain (còn lại); sleep (ngủ).
    Ex: It rained cats and dogs in this morning. (Trời mưa tầm tã sáng nay.)

2. Ngoại động từ – Transitive verbs

  • Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật và luôn đi kèm một tân ngữ.
    Ex: She like eating fruits. (Cô ấy thích ăn trái cây.)

  • Các động từ luôn là ngoại động từ: allow (cho phép); blame (trách cứ ,đổ lỗi); enjoy (thích thú); have (có); like (thích); need (cần); name (đặt tên); prove (chứng tỏ); remind (nhắc nhỡ); rent (cho thuê); select (lựa chọn); wrap (bao bọc); rob (cướp); own (nợ); greet (chào).

II. Động từ giới hạn – Động từ không giới hạn

1. Động từ có giới hạn – Finite verbs

  • Động từ giới hạn là những động từ hoà hợp về thì, ngôi và số và được cấu thành bởi việc biến thay đổi phần đuôi của động từ.

Ex:
be: am, is, are, was, were…
play: plays, played, playing, will play…
learn: learns, learning, learned (learnt), will learn…

2. Động từ không giới hạn – Nofinite verbs

  • Động từ không giới hạn là những động từ không bị biến đổi hình thức mặc dù chủ ngữ của nó ở số ít hay số nhiều hay ở thì nào đi chăng nữa.

  • Động từ không giới hạn gồm có:
    – Nguyên mẫu (Infinitive): to be, to play, to guess.
    – Hiện tại phân từ (Present Participle) và danh động từ (Gerund): being, playing, learning.
    – Quá khứ phân từ (Past Participle): been, played, thought.

III. Động từ nối – Linking verbs

1. Định nghĩa

  • Dùng để nối chủ ngữ và vị ngữ (vị ngữ là tính từ) để chỉ tình trạng của đồ vật, người hay sự việc.

  • Các động từ nối không chỉ hành động do đó được sử dụng để bổ nghĩa bởi tính từ thay vì trạng từ.

  • Các động từ liên kết phổ biến bao gồm “be” (am, is, are, was, were), become (trở nên), seem (dường như), feel (cảm thấy), look (trông có vẻ), sound (nghe có vẻ).

2. Đặc điểm

  • Diễn đạt trạng thái hoặc bản chất của sự việc.

  • Đứng sau nó là tính từ chứ không là phó từ.

  • Không được chia ở thể tiếp.

Lưu ý:

  • Be, become, remain đứng trước một cụm danh từ cũng như tính từ.

  • Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi theo sau nó là tân ngữ trực tiếp (Direct object).

IV. Động từ chỉ giác quan – Verb of perception

1. Định nghĩa

  • Động từ chỉ giác quan (verb of perception) là động từ chỉ việc nhận thức của con người về sự vật thông qua các giác quan: see, notice, hear, watch, look at, observe, listen to, feel smell.

  • Động từ phía sau các động từ trên có 2 dạng cơ bản là V-ing (present participle) và nguyên mẫu không có “to” với nghĩa :
    – Dạng V-ing (present participle) nhằm diễn tả hành động diễn tiến trong một khoảng thời gian.
    – Dạng động từ nguyên mẫu không có ”to” (bare infinitive) để diễn tả hành động đã hoàn tất.

2. Cách dùng

  • Verbs of perception + V (bare infinitive ): diễn tả hành động đã hoàn tất
    Ex: I saw an elephant in the zoo yesterday. (Tôi thấy 1 con voi trong sở thú vào ngày hôm qua.)

  • Verbs of perception + V-ing: chỉ hành động đang diễn ra
    Ex: When she went the class, I saw someone eating snacks. (Khi cô ấy bước vào lớp tôi thấy ai đó ăn đồ ăn nhanh.)

  • Động từ chỉ giác quan ở thể bị động:
    See/ hear/ notice + V-ing → be seen/ be heard/ be noticed + V-ing
    See/ hear/ notice + V(bare) → be seen/ be heard/ be noticed + to V
    Ex:
    A well-known film was watch on TV yesterday. (Một bộ phim nổi tiếng được xem trên TV ngày hôm qua.)

V. Sự khác nhau giữa động từ chính và động từ phụ trợ

  • Động từ phụ trợ hay trợ động từ như have, can, will đi kèm với main verb (động từ chính) nhằm để phân biệt trong thì, thể thứ.

  • Động từ chính dùng để mô tả hành động chính trong câu.

  • Một số trợ từ đứng một mình và đóng vai trò như động từ chính: be, being, been, am, are, is, was, were, do, does, did, have, had, và has.
    Ex: She is a nurse. (Cô ấy là một y tá.)

  • Bên cạnh đó, một số động từ phụ trợ khác phải đi với một động từ chính: may, might, must, could, should, would, can, shall, and will.
    Ex: I can’t do it without the guidance of the teacher. (Tôi không thể làm điều đó mà không có sự giúp đỡ hướng dẫn từ giáo viên.)
    She could not find her keys.

  • Trong một câu có tối đa 3 động từ phụ trợ đi kèm một động từ chính.
    Ex: The students must have been done the exercises. (Học sinh phải hoàn thành bài tập.)

  • Có một số động từ chính không đi kèm bất cứ trợ động từ nào cả.

Trên đây là những nội dung chung nhất liên quan đến động từ chính mà memilus.net mong muốn truyền tải đến bạn đọc. Mong rằng qua bài viết này các bạn đã có cái nhìn tổng quan về điểm ngữ pháp này.

Xem thêm: Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Anh mà người học nào cũng cần kinh qua.

Động từ chính trong tiếng Anh

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *