Cụm từ độc lập/ Cấu trúc tuyệt đối

Mục lục

  • 1. Định nghĩa
  • 2. Cấu trúc
      • 2.1 Danh từ + V.ing (mang nghĩa chủ động)
      • 2.2 Danh từ + V-ed/V3 (mang nghĩa bị động)
      • 2.3 Đại từ + to-V
      • 2.4 Danh từ/đại từ + cụm giới từ/cụm tính từ
  • 3. Bài tập thực hành
  • 4. Đáp án

Ở bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu về Phân từ và các cụm phân từ. Trong bài học hôm nay, hãy cùng memilus.net tìm hiểu một chủ điểm ngữ pháp mới trong tiếng Anh. Đó là Cấu trúc tuyệt đối.

1. Định nghĩa

Cấu trúc tuyệt đối (hay còn gọi là một cụm từ độc lập) là một nhóm các từ (danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa) kết hợp lại với nhau.

  • Về chức năng:
    + Đối với những câu có đồng chủ ngữ, ta có thể rút gọn bằng cách sử dụng các phân từ. Đối với những câu khác nhau về chủ ngữ, để ghép câu hoặc rút gọn, ta sử dụng cấu trúc tuyệt đối.
    + Cụm từ độc lập không có quan hệ với các thành phần khác trong câu nên nó có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp hay ý nghĩa của câu.

  • Về hình thức: Cấu trúc tuyệt đối được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy.

  • Về cách dùng: Cấu trúc tuyệt đối dùng để bổ nghĩa cho cả câu chứ không riêng gì một thành phần nào trong câu nên nó có thể lược bỏ mà không làm ảnh hưởng đến câu đó. Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn chương và thơ.
    Ví dụ:It being a fine day, I decided to go camping with my friend.
    (Trời thật đẹp, tôi đã quyết định đi cắm trại với bạn)

2. Cấu trúc

2.1 Danh từ + V.ing (mang nghĩa chủ động)

Ví dụ: I went to school, my uniform was dirty.
=> I went to school, my uniform being dirty.
(Tôi đến trường, đồng phục cuuar tôi đã bị bẩn).

2.2 Danh từ + V-ed/V3 (mang nghĩa bị động)

Ví dụ: My house was cleaned, I could read the new book.
=> My house cleaned, I could read the new book.
(Ngôi nhà đã được dọn dẹp, tôi có thể đọc một cuốn sách mới).

2.3 Đại từ + to-V

Ví dụ: The tables were painted, these to paint red, others to paint blue.
(Những cái bàn đã được sơn, những cái này được sơn màu đỏ, những cái cò lại được sơn màu xanh).

2.4 Danh từ/đại từ + cụm giới từ/cụm tính từ

Ví dụ: He arrived at the post office, with a letter in his bag.
(Anh ấy đã đến bưu điện, với một lá thư trong cặp).

Lưu ý: Trước cấu trúc độc lập có thể thêm giới từ “with”.

Ví dụ: With the homework done, I could hang out.
(Với bài tập về nhà đã được làm, tôi có thể đi chơi).

3. Bài tập thực hành

Bài tập: Chọn đáp án đúng

1.

_ no bus, we had to walk home.
A. There was        B. There being        C. Because there being        D. There were

2.

, I’ll go there with you tomorrow afternoon.
A. Time permits        B. If time permitting        C. Time permitting        D. Time’s permitting

3.

, we all went home happily.
A. Goodbye was said        B. Goodbye had been said        C. Goodbye said        D. When goodbye said

4.

, we all went swimming in high spirits.
A. It being fine weather        B. It fine weather        C. It was fine weather        D. It being a fine weather

5.

, the bus started at once.
A. The signal was given        B. The signal giving        C. The signal given        D. When the signal given

6. She stood there,

from her cheeks.
A. tears’ rolling down        B. tears rolled down        C. with tears rolled down        D. tears rolling down

7.

, the leaves are turning green.
A. When spring coming on        B. Spring coming on        C. Spring came on        D. Spring being come on

8.

, I had to buy a new one.
A. My dictionary losing        B. My dictionary having been lost
C. My dictionary had been lost        D. Because my dictionary lost

9. I used to sleep with the window

.
A. opened        B. open        C. opening        D to open

10.

, the hunter went into the forest.
A. A gun on shoulder        B. A gun was on his shoulder
C. Gun on shoulder        D. A gun being on shoulder

11.

production up by 60%, the company has had another excellent year.
A. As        B. For        C. With        D. Through

12. With a lot of work

, I have to sit up tonight.
A. do        B. doing        C. done        D. to do

13. He stood there silently, his lips

.
A. trembling        B. trembled        C. were trembling        D. were trembling

14.

, her suggestion is of greater value than yours.
A. All things considering        B. All things considered
C. All things were considered        D. With all things were considered

15. Such

the case, I have no other choice
A. was        B. is        C. being        D. has been

16.The thief stood before the policeman,

admitting what he had done.
A. with his drooping head        B. drooping his head
C. raising his head        D. with his head down

17.

,we have to get down to business right away.
A. There being no time left        B. There is no time left
C. As there was no time left       D. There to be no time left

18.It’s quite strange that the man sleeps with his mouth

and his eyes
.
A. closed/open        B. closed/opened        C. closing/open        D. closing/opening

19.The old man stood there,

.
A. with back against the wall        B. with his back against the wall
C. with back against wall        D. his back against wall

20. All the preparations for the project

_, and we’re ready to start.
A. completed        B. have been completed        C. had been completed        D. been completed

4. Đáp án

1. B
2. C
3. C
4. A
5. C
6. D
7. B
8. B
9. B
10.A

11.C
12.D
13.A
14.B
15.C
16.D
17.A
18.A
19.B
20.A

Hy vọng các kiến thức ở trên giúp bạn đọc hiểu rõ về Cấu trúc tuyệt đối. Nếu có thắc mắc gì về nội dung bài học, vui lòng gửi ý kiến của bạn ở mục bình luận bên dưới. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm: Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao.

Cụm từ độc lập/ Cấu trúc tuyệt đối

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *