Động từ khiếm khuyết – Modal Verbs

Mục lục

  • I. Định nghĩa động từ khiếm khuyết (khuyết thiếu)
      • 1. Modal verbs ở thì hiện tại và tương lai
      • 2. Modal verbs ở thì quá khứ
  • II. Các động từ khiếm khuyết thường gặp
      • 1. Modal Verb diễn tả sự việc ở hiện tại hoặc tương lai
      • 2. Modal Verb diễn tả phỏng đoán, suy luận, giả định trong quá khứ
  • III. Bài tập
  • IV. Đáp án

Động từ khiếm khuyết hay còn gọi là động từ khuyết thiếu được xem là một điểm ngữ pháp khá quan trọng trong chương trình phổ thông cũng như trong các kì thi tuyển sinh quốc gia. Trong khuôn khổ bài viết này, Kienthuctienganh sẽ tổng hợp nội dung lý thuyết của động từ khiếm khuyết cả cơ bản và nâng cao. Rất mong bạn đọc sẽ đón nhận nhiệt tình!

I. Định nghĩa động từ khiếm khuyết (khuyết thiếu)

  • Động từ khiếm khuyết bao gồm: can – could, may – might, will – would, shall – should, ought to, must

  • Động từ khiếm khuyết là một trợ động từ.

Ví dụ:
Will you go to the cinema with me tomorrow? (Bạn sẽ đi xem phim với tôi ngày mai chứ?)

1. Modal verbs ở thì hiện tại và tương lai

  • Khẳng định: S + Modal Verbs + V_inf
    Ví dụ:
    I can fly to the sky. (Tôi có thể bay lên trời.)

  • Phủ định: S + Modal Verbs + not + V_inf
    Trong đó:
    Cannot → Can’t
    Must not → Mustn’t
    Shall not → Shan’t
    Will not → Won’t
    Ought not → Oughtn’t
    Ví dụ:
    I mustn’t smoke here. (Bạn cấm hút thuốc ở đây.)

  • Nghi vấn: Modal Verbs + S + V_inf?
    Ví dụ:
    Can you help me? (Bạn có thể giúp tôi chứ?)

2. Modal verbs ở thì quá khứ

  • Khẳng định: S + Modal Verbs + have + V3/ed
    Ví dụ:
    You should have told the truth to him. (Bạn lẽ ra nên kể sự thật cho anh ấy.)

  • Phủ định: S + Modal Verbs + not + have + V3/ed
    Ví dụ:
    You shouldn’t have told the truth to him. (Bạn lẽ ra không nên kể sự thật cho anh ấy.)

  • hand-o-right

    Nghi vấn: Modal Verbs + S + have + V3/ed?
    Ví dụ:
    Could you have told the truth to him? (Bạn có thể đã kể sự thật cho anh ấy phải không?)

II. Các động từ khiếm khuyết thường gặp

1. Modal Verb diễn tả sự việc ở hiện tại hoặc tương lai

Modal verbs

Cách dùng

Ví dụ

1. Can

– Diễn đạt khả năng ở hiện tại hoặc tương lai.
– Diễn tả một sự cho phép.
Cannot diễn tả một sự cấm đoán.
Cannot được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra.
– Khi dùng với động từ tri giác can có ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn.

– I can swim. (Tôi có thể bơi.)
– You can eat this cake. (Con có thể ăn cái bánh này.)
– You can’t park here. (Bạn không đậu xe ở đây.)
– That can’t be wrong. (Nó không thể sai được.)
– Listen! I think I can hear the noise of the neighbor. (không dùng I am hearing)
(Nghe nào! Tôi nghĩ là tôi đang nghe thấy tiếng ồn của anh hàng xóm.)

2. Could

Could là thì quá khứ đơn của can.
Could diễn đạt khả năng ở quá khứ.
Could còn được dùng trong câu điều kiện loại 2.
– Trong văn nói, could mang tính lịch sự hơn can.
Could được dùng để diễn tả một sự ngờ vực, suy đoán 50%

– He could read when he was 4. (Cậu bé có thể đọc khi cậu lên 4 tuổi)
– If I were rich, I could fly to the US. (Nếu tôi giàu thì tôi có thể bay qua Mỹ.)
– Could you please tell me where the nearest bus stop is? (Bạn có thể cho tôi biết trạm xe buýt gần nhất ở đâu được không?)
– Where is John? He could be at home. (Anh ấy ở đâu rồi? Tôi đoán là anh ta ở nhà.)

3. Will

– Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong tương lai
– Diễn tả một quyết định ngày lúc nói.
– Diễn tả một lời hứa (promise).
– Muốn tìm hiểu thêm về cấu trúc với Will có thể tham khảo bài viết này.

– I will go to school tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đi học.)
– “Don’t worry. I’ll go home”. (Đừng lo. Tôi sẽ về nhà ngay.)
– I promise I will be the first in the next semester. (Con hứa sẽ đứng nhất vào kỳ tới.)

4. Would

– Dùng trong câu điều kiện loại 2 và loại 3.
– Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
– Diễn tả một yêu cầu lịch sự.

– If I had had a map, I wouldn’t have got lost. (Nếu tôi có bản đồ thì tôi đa không bị lạc.)
– I would go through this bridge every day. (Tôi đã từng đi qua cái cầu này hằng ngày.)
– Would you please send me the remote control? (Làm ơn đưa tôi cái điều khiển.)

5. Must

– Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
Must dùng trong câu suy luận logic (chắc, có thể).
Must not: diễn tả một lệnh cấm.
– Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng needn’t.

– You must learn English. (Con phải học tiếng Anh.)
– You worked so hard, you must be tired. (Bạn đã làm việc cần mẫn cả ngày, bạn hẳn là mệt lắm)
– You mustn’t park here. (Bạn không được đậu xe ở đây.)
– You needn’t go to school today. (Hôm nay bạn không cần đến trường.)

6. Have to

– Diễn tả một sự cần thiết.
– Diễn tả một sự không cần thiết.

– You have to eat healthy food. (Con phải ăn đồ ăn dinh dưỡng.)
– You don’t have to go to school today. (Bạn không cần phải đến trường ngày hôm nay.)

7. May/ Might

– Diễn tả một yêu cầu lịch sự.
– Dự đoán 50%
May/Might dùng trong câu cảm thán, hay để diễn tả một lời cầu chúc.
May/might dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).

– May I go out? (Em có thể ra ngoài không?)
– She may leave the room. (Cô ấy có lẽ rời phòng.)
– May everything be okay! (Cầu mong mọi thứ sẽ tốt đẹp!)
– I hope that you may like this gift. (Tôi hi vọng rằng bạn thích món quà.)

8. Shall

– Dùng trong thì Tương lai đối với chủ ngữ là I và We.
– Diễn tả một lời đề nghị.
– Diễn tả một lời hứa (promise).
– Diễn tả một mối đe dọa (threat).

– I shall study Chinese soon. (Tôi sẽ học tiếng Trung sớm.)
– Shall I open the window? (Tôi có thể đóng cửa sổ được không?)
– I promise that I shall keep your secret. (Tôi hứa tôi sẽ giữ bí mật của bạn.)
– If you don’t go out, I shall call the police. (Nếu mày không ra ngoài, tao sẽ báo cảnh sát.)

9. Should

– Diễn tả lời khuyên hay ý kiến.
– Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.
– Diễn tả một suy đoán có thể xảy ra

– You should lose weight. (Bạn nên giảm cân đi.)
– Maybe you should study hard. (Lẽ ra con nên học hành chăm chỉ.)
– My son has worked hard, so he should be promoted. (Con trai tôi làm việc rất chăm, vậy nên nó có thể sẽ được thăng chức.)

10. Ought to

Ought to nghĩa là “nên”, diễn tả lời khuyên, được dùng giống như “Should”
Ought to diễn tả một sự việc có khả năng chính xác rất cao.
Ought to còn được dùng trong các thì tương lai nếu có các trạng từ chỉ thời gian như tomorrow, next week.

– He ought to ask for his parents’ permission. (Anh ta nên xin phép bố mẹ.)
– If Peter stayed at home, he ought to watch TV. (Nếu Peter ở nhà thì anh ấy chắc xem TV.)
– I ought to come to your house tomorrow. (Tôi sẽ đến nhà bạn vào ngày mai.)

11. Have got to

– Diễn tả sự cần thiết.

– I have got to go to class today. (Hôm nay tôi phải đi học.)

12. Be going to

– Kế hoạch chắc chắn xảy ra.

– I am going to see you tomorrow. (Mai tôi sẽ gặp bạn.)

13. Be able to

– Diễn tả khả năng, giống “can”.

– I am able to sing. (Tôi có thể hát.)

14. Needn’t

– Diễn tả sự không cần thiết.

– You needn’t do this work. (Con không cần làm việc này.)

2. Modal Verb diễn tả phỏng đoán, suy luận, giả định trong quá khứ

Modal verbs

Cách dùng

Ví dụ

1. Can’t/Couldn’t + have + V3/ed

Can’t have và Couldn’t have: chắc chắn đã không, trái với Must have
– Diễn đạt một suy diễn phủ định về 1 hành động trong quá khứ.

– The teacher can’t have noticed you. (Cô giáo chắc chắn đã không thông báo cho bạn.)

2. Could/ May/ Might + have + V3/ed

– Nghĩa là: có thể đã/ có lẽ đã
– Diễn tả một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.

– It may have rained last night. (Tối hôm qua trời có lẽ đã mưa.)
– You can have lost your wallet. (Bạn có thể đã làm mất cái ví rồi.)

3. Must + have + V3/ed

– Nghĩa là: chắc chắn đã
– Diễn đạt một phỏng đoán sự việc trong quá khứ chắc chắn 100% đã xảy ra.

– You must have lost your wallet. (Bạn chắc chắn đã làm mất ví rồi.)

4. Should/ Ought to + have + V3/ed

– Nghĩa là: lẽ ra nên (nhưng thực tế không làm)
– Diễn đạt một nghĩa vụ không thể làm được trong quá khứ.

– You should have told him the truth. (Bạn lẽ ra nên kể cho anh ta nghe sự thật.)

5. Would + have + V3/-ed

– Nghĩa là: đáng lý ra đã làm gì (nhưng thật chất là không làm)

– I would have bought this car but I didn’t have enough money. (Lẽ ra tôi đã mua chiếc xe này nhưng tôi không đủ tiền)

6. Needn’t + have + V3/-ed

– Nghĩa là: lẽ ra không cần phải
– Diễn tả một hành động không cần thiết phải thực hiện trong quá khứ.

– You needn’t have given me books. (Bạn lẽ ra không cần đưa sách cho tôi.)

III. Bài tập

Exercise 1: Complete each sentence so that it contains might, might not, must, mustn’t, can or can’t. More than one answer may be possible.
1. Don’t stand up in the boat! You

fall in the river!
2. Sue says she’s stuck in traffic and she
be late.
3. You really
start spending more time on your work.
4. Tell Peter he.
stay the night here if he wants to.
5. That’s a really stupid idea! You
be serious, surely!
6. You
realize it, but this is very important to me.
7. Don’t be silly. You
expect me to believe you!
8. We’re not sure but we
go to Prague for Christmas this year.
9. I learn to fly! You
be joking!
10. Bill cooked the lunch, so you
expect anything special!

Exercise 2: Fill in the blank with must have been, can’t(couldn’t) have been, have to/had to (be) and didn’t have to (be):
1. He knows a lot about flying plane. He

a pilot when he was young.
2. Vera
at the supermarket this morning. I didn’t see her there.
3. John
at the bank until 10, so he arrived here five minutes ago.
4. When she
at the hospital? Early this morning.
5. We had enough foreign currency left at the end of the holiday, so I
buy any more.
6. Monica knew exactly what to do. I
tell her twice.
7. There
an accident on South Street because the road is closed off.
8. I left a message on your answer phone last night. You
out.
9. You
waiting long. After all, I’m only five minutes late.
10. The fire alarm went and we
out of the building in two minutes.

Exercise 3: Rewrite the following sentences using the given words
1. I think you should give up smoking immediately. (had)
I think you

__
2. It’s necessary for me to bring my passport. (have)
I

3. It’s very inconvenient if you can’t drive. (able)

4. I am sure that John is not the thief. (can’t)

5. I am sure that the cat is in the house somewhere. (must)

Exercise 4: Rewrite the following sentences using the given words
1. I’m sure that you didn’t lock the front door. Here is the key.
You can’t


2. It was quite unnecessary for you to carry all those parcels home yourself.
You

3. It was careless of you to leave the windows open last night.
You shouldn’t

4. I’m sure it wasn’t Mrs. Mai you saw because she is in Boston.
It can’t

5. I’m sure Alison made arrangement. I recognized her voice.
It must

6. Maybe John’s working this weekend.
John

7. I’m sure he didn’t know that his brother was seriously ill.
He couldn’t possibly

8. I didn’t apologize. That was wrong of me.
I should

9. I am sure it was Judy that I saw in town this morning
It must

10. It wasn’t necessary for me to go out after all.
I needn’t

Exercise 5: Rewrite the following sentences using the given words
1. I am sure you were surprised when you heard all the news (must)
You

_when you heard the news
2. It wasn’t necessary for you to do all this work (needn’t)
You
_all this work
3. Someone almost certainly broke the window on purpose. ( must)
The window
_on purpose
4. I’m sure you are very tired after working so hard. (must)
You
_ after working so hard.
5. It is possible that one of the men died on the mountain. (may)
One of the men
_on the mountain.
6. I’m sure that you were driving too fast (been)
You
_ too fast.
7. The thief almost certainly came in through the window. (come)
The thief
_ through the window.
8. If he is not in the office, then I’m sure he’s working at home ( must)
If he is not in the office, he
_

IV. Đáp án

Exercise 1: Complete each sentence so that it contains might, might not, must, mustn’t, can or can’t. More than one answer may be possible.
1. might
2. might
3. must
4. can
5. can

Nhập password để xem tiếp bài viết

Vui lòng nhập mật khẩu xác thực người dùng vào ô bên dưới để xem tiếp bài viết:


Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết:

internet43_camera

Động từ khiếm khuyết – Modal Verbs

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *