Mạo từ trong tiếng Anh

Mục lục

  • I. Định nghĩa
  • II. Mạo từ xác định “The” – Definite article
      • 1. Trường hợp sử dụng mạo từ xác định
      • 2. Trường hợp không dùng mạo từ xác định
  • III. Mạo từ không xác định A/ An – Indefinite article
      • 1. Cách dùng mạo từ không xác định
      • 2. Các trường hợp không sử dụng mạo từ a/ an
  • IV. Bài tập
  • V. Đáp án

Mạo từ là một chủ điểm ngữ pháp căn bản và không kém phần quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, một sự thật là không dễ dàng để có thể chọn mạo từ chính xác đi kèm với danh từ. Do đó trong bài viết này memilus.net sẽ giới thiệu với các bạn những kiến thức trọng tâm và liên quan đến chủ điểm ngữ pháp này nhé.

I. Định nghĩa

  • Mạo từ nằm trước danh từ và chỉ ra danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không.
    Trong đó:
    – “The” dùng để chỉ đối tượng xác định hay còn gọi là mạo từ xác định (Definite article)
    – “A/ An” được dùng nói đến một đối tượng chưa xác định được hay còn gọi là mạo từ không xác định. (Indefinite article) 

  • Mạo từ Zero (Zero article) không có mạo từ đứng trước danh từ: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes.

  • Mạo từ không phải là loại từ riêng biệt, và được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ.

II. Mạo từ xác định “The” – Definite article

The” được dùng cho cả danh từ đếm được – countable noun(s) (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được (uncountable nouns).

Ex: The fact (sự thật)
The time (thời gian)
The car (một xe ôtô)
The cars (những xe ôtô)

1. Trường hợp sử dụng mạo từ xác định

Chúng ta dùng mạo từ xác định “the” ở những trường hợp sau:

  • Vật thể hay nhóm vật thể, yếu tố là duy nhất
    – The sun (mặt trời)
    – The sea (biển cả)
    – The world (thế giới)
    – The earth (quả đất)
    – The moon (mặt trăng)

  • Khi nhắc lại đặt “the” trước danh từ vừa mới được đề cập
    Ex: I saw an elephant. The elephant looks so cute. (Tôi thấy một con voi. Con voi trông rất dễ thương.)

  • Danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề trước đó, thì đặt “the” trước danh từ
    Ex:- The boys in uniform (Các cậu bé mặc đồng phục.)
    – The teacher that I learnt. (Người giáo viên tôi đã học.)
    – The market where I wait for her. (Chợ mà tôi đợi cô ấy.)

  • hand-o-right

    “The” đứng trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
    Ex: My mother is cooking in the kitchen. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp.)
    – Please give me the notebook. (Làm ơn đưa tôi quyển vở.)

  • hand-o-right

    “The” được đặt trước khi so sánh nhất và trước “first” (thứ nhất), “second” (thứ hai), “only” (duy nhất) khi các từ này đóng vai trò là tính từ hoặc đại từ.
    Ex:
    – The first person (người đầu tiên.)
    – The best memory (kỉ niệm đáng nhớ nhất.)
    – The only thing ( điều duy nhất.)

  • hand-o-right

    “The” + Danh từ số ít đại diện cho một nhóm động vật, loài vật hay đồ vật
    Ex:
    – The shark is one of the endangered species. (Cá mập đang nằm trong nhóm các động vật gặp nguy hiểm.)
    – The fast food is tasty but it is not good for our health.(Thức ăn nhanh ngon nhưng không tốt cho sức khỏe.)

  • hand-o-right

    “The” đứng trước một thành viên của một nhóm người.
    Ex: The small stores are finding business increasingly difficult. (Buôn bán ngày càng khó khăn với những cửa hàng.)

  • hand-o-right

    “The” + Danh từ số ít đứng trước động từ và dùng với đại từ số ít (He/ She/ It)
    Ex:
    – The first-class customer pays more so that she enjoys the qualified service. (Khách hàng hạng nhất trả tiền nhiều hơn vì thế họ có thể hưởng dịch vụ tốt.)

  • hand-o-right

    “The” + Tính từ: chỉ một nhóm người, một tầng lớp xã hội
    Ex: The old (người già)
    The rich (người giàu)
    The poor (người nghèo)
    The homeless (người vô gia cư)
    The unemployed (người thất nghiệp)

  • hand-o-right

    “The” đứng trước những tên riêng như: biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
    Ex: – The Pacific (Thái Bình Dương)
    The Nile
    The Mekong river (sông Mê- Kông)
    The Himalaya

  • hand-o-right

    “The” đứng trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ
    Ex: The United States of America (Nước Mỹ).

  • hand-o-right

    The đứng trước tên gọi The + adj + noun (các danh từ tên riêng)
    The north of France (Bắc Pháp )
    The Middle East (Trung Đông)

  • hand-o-right

    “The” + họ (ở dạng số nhiều): gia đình …
    Ex: The Bills = Gia đình nhà Bill (vợ chồng Bill và các con)

  • hand-o-right

    Chỉ quốc tịch:
    Ex: the Japanese, the Vietnamese, the Korean.

  • hand-o-right

    “The” đặt trước tên của tổ chức, nhiều bang:
    Ex: The United Nations. (Liên hợp quốc)
    The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc.)
    The Union of European Football Associations (Liên đoàn bóng đá châu Âu.)

  • hand-o-right

    “The” đứng trước tên đội hợp xướng, dàn nhạc cổ điển, ban nhạc phổ thông
    Ex: the Beatles.

  • hand-o-right

    “The” đi theo tên gọi của các tờ báo, tàu biển.
    Ex: the Times, the Titanic

2. Trường hợp không dùng mạo từ xác định

  • Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
    Ex: Europe (Châu u), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc)

  • hi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất
    Ex:
    – I like Sundays. (Tôi thích chủ nhật.)

  • Trước danh từ trừu tượng
    Ex:- All of us fear death (Tất cả chúng tôi đều sợ cái chết)
    Tuy nhiên,
    – This plan is cancelled because of the death of the leader. (Cái chết của nhóm trưởng đã làm kế hoạch này bị hủy bỏ.)

  • hand-o-right

    Mạo từ không đứng sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).
    Ex:
    – Her birthday chứ không nói My the friend
    – The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

  • hand-o-right

    Trước tên gọi các bữa ăn.
    Ex: She invites her friend to lunch. (Cô ấy mời bạn đến ăn trưa.)
    Tuy nhiên,
    The wedding dinner was held in a luxurious restaurant. (Bữa tiệc cưới tối được tổ chức ở nhà hàng sang trọng.)

  • hand-o-right

    Trước các tước hiệu
    Ex: – President Donald Trump (Tổng thống Donald Trump)

  • hand-o-right

    Tên của hành tinh (planets)
    Ex: Mars (sao Hỏa)…

  • hand-o-right

    Số thứ tự đứng sau danh từ
    Ex: World War I (Thế chiến thứ nhất)

  • hand-o-right

    Tên các môn thể thao
    Ex: volleyball (bóng chuyền), football (bóng đá)

  • hand-o-right

    Tên môn học (subjects)
    Ex: Physics, Math, Music.

  • hand-o-right

    Tên tỉnh (province), thành phố (city), đường phố (road)
    Ex: Quang Nam Province (tỉnh Quảng Nam)
    Ho Chi Minh City (thành phố Hồ Chí Minh)
    Tran Hung Dao Street (phố Trần Hưng Đạo)

  • hand-o-right

    Thời gian: ngày (day), tháng (month)
    Ex: Ngày (Monday: thứ hai, Sunday: chủ nhật)
    Tháng (March: tháng ba, December: tháng mười hai)

  • hand-o-right

    Tên riêng (trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó)
    Ex: There are two Bills in this class. The Bill that I know is the monitor. (Có hai Bill trong lớp và Bill mà tôi biết là lớp trưởng.)

  • hand-o-right

    Các trường hợp khác
    – Chỉ về phương tiện
    Ex: I come by car. (Tôi đến đây bằng xe hơi.)
    – Chỉ về mùa trong năm: In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu)
    Các trạng từ chỉ thời gian như: last night (đêm qua), next year (năm tới) hay from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
    – Đối với “nature” nếu mang nghĩa “tự nhiên , thiên nhiên ” thì không dùng “the”.
    Ex: According to the laws of nature. (Theo quy luật tự nhiên.)

III. Mạo từ không xác định A/ An – Indefinite article

  • Mạo từ bất định a/ an chỉ một người, cái hoặc vật và đứng trước danh từ không xác định. Ngoài ra, mạo từ không xác định chỉ có thể dùng với danh từ đếm được số ít (singular nouns).

  • A” đứng trước một phụ âm hoặc một từ có âm bắt đầu là phụ âm.
    Ex: a book : một quyển sách
    a student: một học sinh

  • An” đứng trước một nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc âm /h/ câm. Ngoài ra, nó cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc giống như nguyên âm.
    Ex: an apple: một quả táo
    an SOS: một tín hiệu cấp cứu

1. Cách dùng mạo từ không xác định

Mạo từ A/ An được dùng trong những trường hợp sau:

  • Đứng trước sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên.
    Ex: I work in an office near the supermarket (Tôi làm việc ở một văn phòng gần siêu thị.)

  • Khi muốn nói về nghề nghiệp:
    Ex: I’m an office staff. (Tôi là một nhân viên văn phòng.)

  • Các cụm từ/ từ chỉ lượng:
    a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba; a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư); a great deal (nhiều), a lot of (nhiều), a plenty of (nhiều)

  • hand-o-right

    Dùng trong câu cảm thán: what +a/ an + adjective + countable noun
    Ex: What a cute dog!
    What a big cake!

  • hand-o-right

    Sử dụng để nói đến các căn bệnh, các điều kiện
    Ex: A headache (bệnh đau đầu)
    A stomachache (đau bụng)

2. Các trường hợp không sử dụng mạo từ a/ an

  • Trước danh từ số nhiều (plural nouns)
    “A/ An” không có hình thức số nhiều, mạo từ chỉ đi với danh từ đếm được số ít.

  • Trước danh từ không đếm được
    Ex: I want to drink a little milk. (Tôi muốn uống sữa.)
    I prefer coke to juice. (Tôi thích uống nước ngọt hơn nước trái cây.)

  • Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó.
    Ex: I always have breakfast at 7.30 a.m (Tôi luôn ăn sáng vào 7 giờ rưỡi sáng.)

Để ôn lại tất cả nội dung được đề cập ở trên, chúng ta hãy cùng làm các bài tập sau nhé!

IV. Bài tập

Exercise 1: Chọn mạo từ đúng trong mỗi câu bên dưới:
1) Does she bring

_ (a, an, the) umbrella?
2) Are you looking for
_ (a, an, the) job?
3) I checked
_ (a, an, the) email twice.
4) Could I have
_ (a, an, the) cup of coffee please?
5)I was born into
_ (a, an, the) rich family.
6) He will come back in
_ (a, an, the) hour.
7) Have you been to
_ (a, an, the) Mekong River?
8) I would like to talk to one of
_ (a, an, the) leaders.
9) What
_ (a, an, the) beautiful lake!
10) The airplane landed on
_ (a, an, the) airport.

Exercise 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống
1. They are looking for

__ place to spend
night.
A. the/the        B. a/the         C. a/a         D. the/a
2. Please turn off
fan when you come
room.
A. the/the         B. a/a         C. the/a         D. a/the
3. They are looking for some groups of people with
experience.
A. the         B. a         C. an         D. x
4. Would you pass me
sugar, please?
A. a         B. the         C. an         D. x
5. Could you show me
way to
airport?
A. the/the         B. a/a         C. the/a         D. a/the
6. He has watch
amazing film.
A. a         B. an         C. the         D. x
7. We’ll get
shock if he touches
live animal
A. an/the         B. x/the         C. a/a         D. an/the
8.Laura is
old member and
honest woman.
A. An/the         B. the/an         C. an/an         D. the/the
9.
youngest girl has started going to
school.
A. a/x         B. x/the         C. an/x         D. the/x
10. Do you go to
park ?
A. the         B. a         C. x         D. an

V. Đáp án

Exercise 1:
1) an
2) a
3) the
4) a
5) a
6) an
7) the
8) the
9) a
10) the

Exercise 2:
1. B
2. A
3. D
4. B
5. A
6. B
7. B
8. C
9. D
10. A

Trên đây là những nội dung chính và quan trọng nhất liên quan đến mạo từ. Mong rằng sau bài viết này các bạn đã có những hiểu biết về ý nghĩa và cách sử dụng của cả mạo từ xác định và không xác định. Từ đó có thể tránh phạm phải những lỗi không đáng có. Chúc các bạn học tốt!

Mạo từ trong tiếng Anh

 







Thiết Kế Annual Report Vinamilk 2018

Dự án Báo Cáo Thường Niên Vinamilk 2018 do Memilus thiết kế và in ấn




Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *